Hướng dẫn làm bài"HELIUM’S FUTURE UP IN THE AIR"IELTS READING

· Reading

Bên cạnh Hướng dẫn làm bài"HELIUM’S FUTURE UP IN THE AIR"IELTS READING, IELTS TUTOR cũng cung cấp thêm PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)

I. Bài đọc

You should spend about 20 minutes on Questions 27–40, which are based on Reading Passage 3 below.

HELIUM’S FUTURE UP IN THE AIR

A. In recent years we have all been exposed to dire media reports concerning the impending demise of global coal and oil reserves, but the depletion of another key nonrenewable resource continues without receiving much press at all. Helium – an inert, odourless, monatomic element known to lay people as the substance that makes balloons float and voices squeak when inhaled – could be gone from this planet within a generation.

B. Helium itself is not rare; there is actually a plentiful supply of it in the cosmos. In fact, 24 per cent of our galaxy’s elemental mass consists of helium, which makes it the second most abundant element in our universe. Because of its lightness, however, most helium vanished from our own planet many years ago. Consequently, only a miniscule proportion – 0.00052%, to be exact – remains in earth’s atmosphere. Helium is the by-product of millennia of radioactive decay from the elements thorium and uranium. The helium is mostly trapped in subterranean natural gas bunkers and commercially extracted through a method known as fractional distillation.

C. The loss of helium on Earth would affect society greatly. Defying the perception of it as a novelty substance for parties and gimmicks, the element actually has many vital applications in society. Probably the most well known commercial usage is in airships and blimps (non-flammable helium replaced hydrogen as the lifting gas du jour after the Hindenburg catastrophe in 1932, during which an airship burst into flames and crashed to the ground killing some passengers and crew). But helium is also instrumental in deep-sea diving, where it is blended with nitrogen to mitigate the dangers of inhaling ordinary air under high pressure; as a cleaning agent for rocket engines; and, in its most prevalent use, as a coolant for superconducting magnets in hospital MRI (magnetic resonance imaging) scanners.

D. The possibility of losing helium forever poses the threat of a real crisis because its unique qualities are extraordinarily difficult, if not impossible to duplicate (certainly, no biosynthetic ersatz product is close to approaching the point of feasibility for helium, even as similar developments continue apace for oil and coal). Helium is even cheerfully derided as a “loner” element since it does not adhere to other molecules like its cousin, hydrogen. According to Dr. Lee Sobotka, helium is the “most noble of gases, meaning it’s very stable and non-reactive for the most part … it has a closed electronic configuration, a very tightly bound atom. It is this coveting of its own electrons that prevents combination with other elements’. Another important attribute is helium’s unique boiling point, which is lower than that for any other element. The worsening global shortage could render millions of dollars of high-value, life-saving equipment totally useless. The dwindling supplies have already resulted in the postponement of research and development projects in physics laboratories and manufacturing plants around the world. There is an enormous supply and demand imbalance partly brought about by the expansion of high-tech manufacturing in Asia.

E. The source of the problem is the Helium Privatisation Act (HPA), an American law passed in 1996 that requires the U.S. National Helium Reserve to liquidate its helium assets by 2015 regardless of the market price. Although intended to settle the original cost of the reserve by a U.S. Congress ignorant of its ramifications, the result of this fire sale is that global helium prices are so artificially deflated that few can be bothered recycling the substance or using it judiciously. Deflated values also mean that natural gas extractors see no reason to capture helium. Much is lost in the process of extraction. As Sobotka notes: "[t]he government had the good vision to store helium, and the question now is: Will the corporations have the vision to capture it when extracting natural gas, and consumers the wisdom to recycle? This takes long-term vision because present market forces are not sufficient to compel prudent practice”. For Nobel-prize laureate Robert Richardson, the U.S. government must be prevailed upon to repeal its privatisation policy as the country supplies over 80 per cent of global helium, mostly from the National Helium Reserve. For Richardson, a twenty- to fifty-fold increase in prices would provide incentives to recycle.

F. A number of steps need to be taken in order to avert a costly predicament in the coming decades. Firstly, all existing supplies of helium ought to be conserved and released only by permit, with medical uses receiving precedence over other commercial or recreational demands. Secondly, conservation should be obligatory and enforced by a regulatory agency. At the moment some users, such as hospitals, tend to recycle diligently while others, such as NASA, squander massive amounts of helium. Lastly, research into alternatives to helium must begin in earnest.

II. Hướng dẫn cách làm

1. Questions 27–31

Reading Passage 3 has six paragraphs, A–F.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A–F, in boxes 27–31 on your answer sheet.

IELTS TUTOR lưu ý:

27. a use for helium which makes an activity safer

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • sử dụng heli để làm cho một hoạt động an toàn hơn

IELTS TUTOR lưu ý từ mới trong câu hỏi:

28. the possibility of creating an alternative to helium

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • khả năng tạo ra một chất thay thế cho heli

IELTS TUTOR lưu ý từ mới trong câu hỏi:

29. a term which describes the process of how helium is taken out of the ground

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • một thuật ngữ mô tả quá trình làm thế nào heli được đưa ra khỏi mặt đất

IELTS TUTOR lưu ý từ mới trong câu hỏi:

30. a reason why users of helium do not make efforts to conserve it

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • một lý do tại sao người sử dụng heli không nỗ lực để bảo tồn

IELTS TUTOR lưu ý từ mới trong câu hỏi:

31. a contrast between helium’s chemical properties and how non-scientists think about it

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • sự tương phản giữa các đặc tính hóa học của heli và cách những người không phải là nhà khoa học nghĩ về nó

IELTS TUTOR lưu ý từ mới trong câu hỏi:

  • contrast (n) sự tương phản 
  • properties (n) thuộc tính, đặc tính 

2. Questions 32–35

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 32–35 on your answer sheet, write:

YES if the statement agrees with the claims of the writer

NO if the statement contradicts the claims of the writer

NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

IELTS TUTOR lưu ý:

32. Helium chooses to be on its own.

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • Helium tự chọn là của riêng nó.

IELTS TUTOR lưu ý từ mới trong câu hỏi:

  • on one's own: một mình 

33. Helium is a very cold substance.

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • Heli là một chất rất lạnh.

IELTS TUTOR lưu ý từ mới trong câu hỏi:

34. High-tech industries in Asia use more helium than laboratories and manufacturers in other parts of the world.

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • Các ngành công nghệ cao ở châu Á sử dụng nhiều heli hơn các phòng thí nghiệm và nhà sản xuất ở các nơi khác trên thế giới.

35. The US Congress understood the possible consequences of the HPA.

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • Quốc hội Hoa Kỳ hiểu rõ những hậu quả có thể xảy ra của HPA.

IELTS TUTOR lưu ý từ mới trong câu hỏi:

3. Questions 36–40

Complete the summary below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 36–40 on your answer sheet.

IELTS TUTOR lưu ý:

Sobotka argues that big business and users of helium need to help look after helium stocks because 36 ……………….. will not be encouraged through buying and selling alone.

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • Sobotka lập luận rằng các doanh nghiệp lớn và người sử dụng heli cần giúp coi ngó kho dự trữ heli vì 36 ……………… .. sẽ không được khuyến khích thông qua việc mua và bán một mình.

IELTS TUTOR lưu ý từ mới trong câu hỏi:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Từ cần điền ở đây sẽ là noun (vì theo sau đó có will not thì sẽ cần có chủ ngữ)

Richardson believes that the 37 ……………….. needs to be withdrawn, as the U.S. provides most of the world’s helium.

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • Richardson tin rằng 37 ……………… .. cần phải được thu hồi, vì Hoa Kỳ cung cấp hầu hết khí heli cho thế giới.

IELTS TUTOR lưu ý từ mới trong câu hỏi:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Từ cần điền ở đây sẽ là noun (vì theo sau đó có động từ needs)

He argues that higher costs would mean people have 38 ……………….. to use the resource many times over.

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • Ông lập luận rằng chi phí cao hơn có nghĩa là mọi người có 38 ……………… .. để sử dụng tài nguyên nhiều lần.

IELTS TUTOR lưu ý từ mới trong câu hỏi:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Từ cần điền ở đây sẽ là noun (vì trước đó có động từ chính là have) và mang nghĩa "cái gì đó để dùng nguồn lực nhiều lần"

People should need a 39 ……………….. to access helium that we still have.

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • Mọi người nên cần một 39 ……………… .. để tiếp cận heli mà chúng ta vẫn có.

IELTS TUTOR lưu ý từ mới trong câu hỏi:

  • access (v) tiếp cận 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Từ cần điền ở đây sẽ là noun (vì trước đó mạo từ a) và mang nghĩa "một cái gì đó để tiếp cận helium)

Furthermore, a 40 ……………….. should ensure that helium is used carefully.

IELTS TUTOR dịch câu hỏi:

  • Hơn nữa, 40 ……………… .. nên đảm bảo rằng heli được sử dụng cẩn thận.

IELTS TUTOR lưu ý từ mới trong câu hỏi:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Từ cần điền ở đây sẽ là noun (vì trước đó mạo từ a) và mang nghĩa "ai hay cái gì đó" nên đảm bảo heli được sử dụng cẩn thận

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0