Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "A Neuroscientist Reveals How to Think Differently" IELTS READING.
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "A Neuroscientist Reveals How to Think Differently" IELTS READING
A Neuroscientist Reveals How to Think Differently
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
In the last decade a revolution has occurred In the way that scientists think about the brain.
We now know that the decisions humans make can be traced to the firing patterns of neurons in specific parts of the brain. These discoveries have led to the field known as neuroeconomics, which studies the brain's secrets to success in an economic environment that demands innovation and being able to do things differently from competitors. A brain that can do this is an iconoclastic one. Briefly, an iconoclast is a person who does something that others say can't be done.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reveal"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "think" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"decade"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"revolution"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"Occur"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"know"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "decision" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"pattern"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"specific"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "lead" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase từ"area/field"(Diễn đạt"lĩnh vực"tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "study" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "environment" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "demand" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"innovation"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "able" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "People", "The people" and "Peoples", "Persons" & "Person" tiếng anh.
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Bằng cách nào mà con người suy nghĩ khác biệt
- Trong thập kỷ qua các nhà khoa học đã tạo nên một cuộc cách mạng khi nghiên cứu về bộ não con người. Ngày nay chúng ta biết rằng các quyết định mà con người đưa ra bắt nguồn từ tế bào thần kinh kích hoạt trong những bộ phận cụ thể của não bộ. Những khám phá này đã cho ra đời một lĩnh vực được gọi là “kinh tế thần kinh học”, bộ môn nghiên cứu bí mật của bộ não để làm thế nào thành công trong một môi trường kinh tế luôn đòi hỏi sự sáng tạo và khả năng làm những điều khác biệt với đối thủ cạnh tranh. Một bộ não có thể làm điều này (tức có khả năng nghĩ sáng tạo) được gọi là bộ não có “tính bài trừ thần tượng”. Tóm lại, một người bài trừ thần tượng (iconoclast) là một người làm một điều gì đó mà những người khác nói không thể thực hiện được.
This definition implies that iconoclasts are different from other people, but more precisely, it is their brains that are different in three distinct ways: perception, fear response, and social intelligence. Each of these three functions utilizes a different circuit in the brain. Naysayers might suggest that the brain is irrelevant, that thinking in an original, even revolutionary, way is more a matter of personality than brain function. But the field of neuroeconomics was born out of the realization that the physical workings of the brain place limitations on the way we make decisions. By understanding these constraints, we begin to understand why some people march to a different drumbeat.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"imply"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "distinct" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"perception"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "response" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"each"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "function" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"utilize"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "suggest" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "relevant / irrelevant" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "even" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"matter"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"personality"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt limit & limitation tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Định nghĩa này ngụ ý rằng: những người iconoclast khác với mọi người nhưng chính xác hơn là do bộ não của họ khác người thường ở ba đặc điểm là: nhận thức, phản ứng với sợ hãi, và trí thông minh xã hội. Mỗi chức năng trong ba chức năng sử dụng một vòng khác nhau trong não. Những người phản đối có thể cho rằng não không có liên quan đến óc sáng tạo, mà những suy nghĩ mang tính chất độc đáo hay mang tính chất cách mạng ấy sẽ liên quan nhiều hơn đến tính cách của con người thay vì chức năng của bộ não. Nhưng lĩnh vực kinh tế thần kinh học được sinh ra để giúp chúng ta nhận thức rằng các hoạt động thể chất của não sẽ hạn chế cách chúng ta đưa ra quyết định. Bằng cách hiểu những khó khăn này, chúng ta sẽ hiểu lý do tại sao một số người lại suy nghĩ và có lối sống khác với người khác.
The first thing to realize is that the brain suffers from limited resources. It has a fixed energy budget, about the same as a 40 watt light bulb, so it has evolved to work as efficiently as possible. This is where most people are impeded from being an iconoclast. For example, when confronted with information streaming from the eyes, the brain will interpret this information in the quickest way possible. Thus it will draw on both past experience and any other source of information, such as what other people say, to make sense of what it is seeing. This happens all the time. The brain takes shortcuts that work so well we are hardly ever aware of them.
We think our perceptions of the world are real, but they are only biological and electrical rumblings. Perception is not simply a product of what your eyes or ears transmit to your brain. More than the physical reality of photons or sound waves, perception is a product of the brain.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "first" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"realize"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "suffer" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"resource" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"energy"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "budget" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Same" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "evolve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "work" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "POSSIBLE" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "most" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "for example" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"confront"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"interpret"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "thus" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"draw"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "experience" và "experiences" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"SENSE"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "happen" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "hardly" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "aware" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"product"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"sound"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Khó khăn đầu tiên là do não có nguồn năng lượng rất hạn chế. Não có một lượng năng lượng cố định tương đương một bóng đèn 40 watt, vì vậy não được tiến hoá để làm việc một cách hiệu quả nhất có thể. Đây là lý do vì sao đa số chúng ta bị cản trở không sáng tạo được. Ví dụ, khi đối đầu với các thông tin truyền từ mắt, não sẽ giải thích thông tin này một cách nhanh nhất có thể. Vì vậy, nó sẽ dựa trên cả kinh nghiệm quá khứ và bất kỳ nguồn thông tin khác, chẳng hạn như những gì người khác nói, để xem xét chuyện gì đang xảy ra mà mắt nhìn thấy. Điều này lúc nào cũng xảy ra như vậy. Não có các phím tắt có khả năng làm việc rất tốt mà hầu như chúng tôi không biết về điều này.
- Chúng ta nghĩ rằng nhận thức của chúng ta về thế giới là có thật, nhưng chúng chỉ là âm thanh sinh học và điện tử. Nhận thức không chỉ đơn giản là sản phẩm những gì mắt hay tai của bạn truyền đến não. Nhận thức còn quan trọng hơn sự hiện diện của các photon hay sóng âm thanh, nó chính là một sản phẩm của bộ não.
Perception is central to iconoclasm. Iconoclasts see things differently to other people. Their brains do not fall into efficiency pitfalls as much as the average person's brain. Iconoclasts, either because they were born that way or through learning, have found ways to work around the perceptual shortcuts that plague most people. Perception is not something that is hardwired into the brain. It is a learned process, which is both a curse and an opportunity for change. The brain faces the fundamental problem of interpreting physical stimuli from the senses. Everything the brain sees, hears, or touches has multiple interpretations. The one that is ultimately chosen is simply the brain's best theory. In technical terms, these conjectures have their basis in the statistical likelihood of one interpretation over another and are heavily influenced by past experience and, importantly for potential iconoclasts, what other people say.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "fall" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "efficiency" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "average" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"through"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "around" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "change" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng Face / Be Faced with / Face up to /can't face sth/ doing sth
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"problem"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "stimulus" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "touch" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "ultimately" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "basis" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"INFLUENCE"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"say"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Nhận thức là trung tâm của sáng tạo. “Những người có tư duy sáng tạo” thường nhìn mọi thứ khác so với những người khác. Bộ não của họ không rơi vào “cạm bẫy hiệu quả” giống như não người bình thường. “Những người có tư duy sáng tạo”, có thể do bẩm sinh đã sáng tạo hay nhờ quá trình học tập mà trở nên sáng tạo, luôn tìm được con đường tắt trong việc tư duy mà những người bình thường khác phải rất khó khăn mới tìm được. Nhận thức không phải là có sẵn trong bộ não. Nó là một quá trình có thể học được, và điều này vừa có thể là tai ương nhưng cũng có thể là cơ hội để thay đổi. Não phải đối mặt với các vấn đề cơ bản là làm thế nào diễn giải các kích thích vật lý từ các giác quan. Tất cả mọi thứ não nhìn thấy, nghe thấy, hay chạm được có nhiều cách diễn giải khác nhau. Và cuối cùng phần diễn giải mà não chọn đơn giản là phần tốt nhất mà nó biết. Về mặt kỹ thuật, những giả định trên là có cơ sở khi dựa vào thống kê các nhà khoa học cho rằng khả năng một diễn giải được chọn phần lớn là do ảnh hưởng nặng nề bởi kinh nghiệm quá khứ của não, và điều này rất quan trọng được xem là tiềm năng của những người có tố chất sáng tạo như cách nhiều người thường nói.
The best way to see things differently to other people is to bombard the brain with things it has never encountered before. Novelty releases the perceptual process from the chains of past experience and forces the brain to make new judgments. Successful iconoclasts have an extraordinary willingness to be exposed to what is fresh and different. Observation of iconoclasts shows that they embrace novelty while most people avoid things that are different.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "bombard" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng ngoại động từ "encounter" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"novelty"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "release" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "force" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"willingness"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "expose" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"show"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "embrace" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "avoid" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Cách tốt nhất để nghĩ khác với mọi người là bắt não phải xử lý những điều chưa bao giờ gặp phải trước đây. Những thứ mới mẻ trên sẽ kích thích quá trình nhận thức từ các chuỗi kinh nghiệm quá khứ ở não và buộc não phải xử lý theo cách thức mới. “Những người có tư duy sáng tạo" thành công đều sẵn sàng tiếp xúc với những thứ mới mẻ và khác nhau. Quan sát những người này cho thấy họ hưởng ứng cái mới lạ trong khi hầu hết mọi người tránh chúng.
The problem with novelty, however, is that it tends to trigger the brain's fear system. Fear is a major impediment to thinking like an iconoclast and stops the average person in his tracks. There are many types of fear, but the two that inhibit iconoclastic thinking and people generally find difficult to deal with are fear of uncertainty and fear of public ridicule. These may seem like trivial phobias. But fear of public speaking, which everyone must do from time to time, afflicts one-third of the population. This makes it too common to be considered a mental disorder. It is simply a common variant of human nature, one which iconoclasts do not let inhibit their reactions.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "tend" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "trigger" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"system"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "fear" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "MAJOR" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"impediment"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "stop"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"track"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"inhibit"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "thinking" tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: deal with
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "public" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"seem"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"trivial"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"population"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "CONSIDER" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "disorder" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"nature"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reaction" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tuy nhiên vấn đề là những thứ mới lạ thường có xu hướng kích hoạt hệ thống sợ hãi của não. Sợ hãi là một trở ngại lớn để chúng suy nghĩ sáng tạo và ngăn cản những người bình thường làm điều này. Có rất nhiều loại sợ hãi, nhưng hai loại sợ hãi mà hay cản trở tư duy sáng tạo và làm chúng ta cảm thấy khó khăn khi đối phó là nỗi sợ hãi sự không chắc chắn và nỗi sợ bị cộng đồng chế giễu. Điều này dường như là những ám ảnh rất bình thường. Nhưng nỗi sợ nói trước công chúng mà hầu hết chúng ta thỉnh thoảng phải làm thì chiếm tới một phần ba dân số. Điều này làm cho nó quá phổ biến nên nó được coi là một rối loạn tâm thần. Nó chỉ đơn giản là một biến thể thông thường của bản chất con người mà một người có tư duy sáng tạo có thể kiểm soát được.
Finally, to be successful iconoclasts, individuals must sell their ideas to other people. This is where social intelligence comes in. Social intelligence is the ability to understand and manage people in a business setting. In the last decade there has been an explosion of knowledge about the social brain and how the brain works when groups coordinate decision making. Neuroscience has revealed which brain circuits are responsible for functions like understanding what other people think, empathy, fairness, and social identity. These brain regions play key roles in whether people convince others of their ideas. Perception is important in social cognition too. The perception of someone's enthusiasm, or reputation, can make or break a deal. Understanding how perception becomes intertwined with social decision making shows why successful iconoclasts are so rare.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "finally" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "individual" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Ability" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "manage" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "knowledge" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"coordinate"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & word form của "responsible"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "play" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ WHETHER trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "convince" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reputation" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Cuối cùng, để có suy nghĩ sáng tạo thành công thì mỗi cá nhân cần phải bán ý tưởng của mình cho người khác (tức phải chia sẻ ý tưởng). Đây chính là nguồn gốc của trí thông minh xã hội. Thông minh xã hội là khả năng hiểu và quản lý con người trong môi trường doanh nghiệp. Trong thập kỷ qua đã có sự bùng nổ về nhận thức của chúng ta về “trí thông minh xã hội” và làm thế nào não có thể hoạt động khi làm việc nhóm để đưa ra quyết định. Khoa học thần kinh đã tiết lộ rằng các mạch trong não chịu trách nhiệm cho các chức năng như hiểu người khác nghĩ gì, sựu đồng cảm, sự công bằng, và bản sắc xã hội. Những vùng não này đóng vai trò quan trọng trong việc thuyết phục người khác. Nhận thức cũng rất quan trọng trong hiểu biết xã hội. Nhận thức ai đó nhiệt tình hay là người có danh vọng có giúp chúng ta thoả hiệp tốt hơn. Việc hiểu nhận thức trở có mối quan hệ chặt chẽ với việc ra quyết định trong xã hội như thế nào cho thấy lý do tại sao những người có tư duy sáng tạo thành công rất hiếm.
Iconoclasts create new opportunities in every area from artistic expression to technology to business. They supply creativity and innovation not easily accomplished by committees. Rules aren't important to them. Iconoclasts face alienation and failure, but can also be a major asset to any organization. It is crucial for success in any field to understand how the iconoclastic mind works.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"create"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"expression"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "supply" tiếng anh
- Accomplished (adj): hoàn thành, thực hiện xong >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "accomplish"
- Crucial (adj): chủ yếu, quyết định
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Họ có thể tạo ra những cơ hội mới trong mọi lĩnh vực từ nghệ thuật, công nghệ cho đến kinh doanh. Họ luôn mang lại sự sáng tạo và đổi mới không ngừng mà chúng ta không dễ dàng thực hiện được. Quy định không quan trọng đối với họ. Họ luôn phải đối mặt với sự xa lánh và thất bại, nhưng họ cũng có thể là một tài sản lớn cho bất kỳ tổ chức nào. Do đó muốn thành công trong bất kỳ lĩnh vực nào thì việc tìm hiểu những người có tư duy sáng tạo này làm việc ra sao là rất quan trọng.
Questions 27-31
Choose the correct letter A. B. C or D. Write the correct letter in boxes 27-31 on your answer sheet.
27. Neuroeconomics is a field of study which seeks to
A. cause a change in how scientists understand brain chemistry.
B. understand how good decisions are made in the brain.
C .understand how the brain is linked to achievement in competitive fields.
D. trace the specific firing patterns of neurones in different areas of the brain.
28. According to the writer, iconoclasts are distinctive because
A. they create unusual brain circuits.
B. their brains function differently.
C. their personalities are distinctive.
D. they make decisions easily.
29. According to the writer, the brain works efficiently because
A. it uses the eyes quickly.
B. it interprets data logically.
C. it generates its own energy.
D. it relies on previous events.
30. The writer says that perception is
A. a combination of photons and sound waves.
B. a reliable product of what your senses transmit.
C. a result of brain processes.
D. a process we are usually conscious of.
31. According to the writer an iconoclastic thinker
A. centralizes perceptual thinking in one part of the brain.
B. avoids cognitive traps.
C. has a brain that is hardwired for learning.
D. has more opportunities than the average person.
Questions 32-37
Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3? In boxes 32-37 on your answer sheet, write:
YES it the statement agrees with the claims of the writer
NO it the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN it is impossible to say what the writer thinks about this
32. Exposure to different events forces the brain to think differently.
33. iconoclasts are unusually receptive to new experiences.
34. Most people are too shy to try different things.
35. If you think in an iconoclastic way, you can easily overcome fear.
36. When concern about embarrassment matters less, other fears become irrelevant.
37. Fear of public speaking is a psychological illness.
Questions 38-40
Complete each sentence with the correct ending, A-E, below. Write the correct letter A-E, in boxes 38-40 on your answer sheet.
38. Thinking like a successful iconoclast is demanding because it.
39. The concept of the social brain is useful to iconoclasts because it.
40. Iconoclasts are generally an asset because their way of thinking.
A. requires both perceptual and social intelligence skills.
B. focuses on how groups decide on an action.
C. works in many fields, both artistic and scientific.
D. leaves one open to criticism and rejection.
E. involves understanding how organizations manage people.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "cause" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "quickly" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "generate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "rely" & phrasal verb"rely on/upon sb/sth"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"previous"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"result"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"overcome"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"concern"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"illness"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của "concept"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "require" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "decide" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày