Bên cạnh PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020"Some education systems make students focus on certain subjects at the age of 15, while others require students to study a wide range of subjects until they leave school. What are the benefits of each system? Which is better?"IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5), IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Should we try to bring extinct species back to life?" IELTS READING.
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Should we try to bring extinct species back to life?" IELTS READING
Should we try to bring extinct species back to life?
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
A. The passenger pigeon was a legendary species. Flying in vast numbers across North America, with potentially many millions within a single flock, their migration was once one of nature’s great spectacles. Sadly, the passenger pigeon’s existence came to an end on 1 September 1914, when the last living specimen died at Cincinnati Zoo. Geneticist Ben Novak is lead researcher on an ambitious project which now aims to bring the bird back to life through a process known as ‘de-extinction’. The basic premise involves using cloning technology to turn the DNA of extinct animals into a fertilised embryo, which is carried by the nearest relative still in existence – in this case, the abundant band-tailed pigeon – before being born as a living, breathing animal. Passenger pigeons are one of the pioneering species in this field, but they are far from the only ones on which this cutting-edge technology is being trialled.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "species" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "across" tiếng anh
- Flock (n): đàn, bầy >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "flock" tiếng anh
- Migration (n): sự di cư, di trú >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của "migrate"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"nature"tiếng anh
- Existence (n): sự tồn tại >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng "exist" tiếng anh & Giải thích "there exists"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "living" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "lead" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"ambitious"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "aim" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"know"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "basic" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- Extinct (adj): tuyệt chủng >> IELTS TUTOR giới thiệu Paraphrase từ"extinction"(Diễn đạt"tuyệt chủng"tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"relative"&"relative to"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"abundant"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt Born, Bear, bore & borne tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase từ"area/field"(Diễn đạt"lĩnh vực"tiếng anh)
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Chúng ta có nên cố gắng hồi sinh các loài đã tuyệt chủng?
- Chúng ta có nên tái sinh các loài vật đã tuyệt chủng không? Chim bồ câu viễn khách là một loài chim huyền thoại. Một số lượng lớn chim loài này bay trên khắp Bắc Mỹ, một đàn có thể lên đến hàng triệu con, và những cuộc di cư của chúng từng được coi là một trong những cảnh tượng tuyệt vời nhất của tự nhiên. Đáng buồn thay, sự tồn tại của chim bồ câu viễn khách đã chấm dứt vào ngày 1 tháng 9 năm 1914, khi cá thể sống cuối cùng đã chết tại Sở thú Cincinnati. Nhà di truyền học Ben Novak là nhà nghiên cứu chính trong một dự án đầy tham vọng nhằm mục đích tái sinh loài chim này thông qua một quá trình được gọi là ‘hóa giải tuyệt chủng’. Tiền đề cơ bản bao gồm việc sử dụng công nghệ nhân bản để biến DNA của chúng thành phôi thụ tinh, phôi này sẽ được mang bởi những cá thể họ hàng với chúng – chim bồ câu đuôi quạt – trước khi được sinh ra như một sinh vật sống. Chim bồ câu viễn khách là một trong những loài tiên phong trong lĩnh vực này, nhưng bên cạnh nó còn rất nhiều loài khác đang được thử nghiệm công nghệ tiên tiến này.
B. In Australia, the thylacine, more commonly known as the Tasmanian tiger, is another extinct creature which genetic scientists are striving to bring back to life. ‘There is no carnivore now in Tasmania that fills the niche which thylacines once occupied,’ explains Michael Archer of the University of New South Wales. He points out that in the decades since the thylacine went extinct, there has been a spread in a ‘dangerously debilitating’ facial tumour syndrome which threatens the existence of the Tasmanian devils, the island’s other notorious resident. Thylacines would have prevented this spread because they would have killed significant numbers of Tasmanian devils. ‘If that contagious cancer had popped up previously, it would have burned out in whatever region it started. The return of thylacines to Tasmania could help to ensure that devils are never again subjected to risks of this kind.’
IELTS TUTOR lưu ý:
- Creature (n): sinh vật
- IELTS TUTOR hướng dẫn Word form "genetic" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "strive" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "fill" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Niche" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "occupy" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"point"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"decade"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "spread" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "threaten" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "resident" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"prevent"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "cancer" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "previously" tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: Burn out
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "ensure" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "subject" tiếng anh (danh từ, tính từ, động từ)
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Ở Úc, hổ Tasmania là một sinh vật đã tuyệt chủng khác mà các nhà khoa học di truyền đang cố gắng tái sinh. Hiện nay không có loài động vật ăn thịt nào ở Tasmania lấp đầy khoảng trống mà hổ Tasmania để lại’, Michael Archer thuộc Đại học New South Wales giải thích. Ông chỉ ra rằng trong nhiều thập kỷ kể từ khi chúng bị tuyệt chủng, đã có một hội chứng làm xuất hiện khối u trên mặt của một loài khét tiếng khác ở đây có tên là Quỷ Tasmania; hội chứng này gây suy nhược nghiêm trọng và đe dọa đến tính mạng của chúng. Hổ Tasmania có thể ngăn chặn sự lây lan loại bệnh này vì chúng giết chết một số lượng lớn Quỷ Tasmania. ‘Trước đây khi căn bệnh ung thư truyền nhiễm này xuất hiện, chúng ngay lập tức bị ngăn chặn. Tái sinh hổ Tasmania có thể đảm bảo rằng Quỷ Tasmania sẽ không còn phải trải qua nguy cơ mắc bệnh nữa.’
C. If extinct species can be brought back to life, can humanity begin to correct the damage it has caused to the natural world over the past few millennia? ‘The idea of de-extinction is that we can reverse this process, bringing species that no longer exist back to life,’ says Beth Shapiro of University of California Santa Cruz’s Genomics Institute. ‘I don’t think that we can do this. There is no way to bring back something that is 100 per cent identical to a species that went extinct a long time ago.’ A more practical approach for long-extinct species is to take the DNA of existing species as a template, ready for the insertion of strands of extinct animal DNA to create something new; a hybrid, based on the living species, but which looks and/or acts like the animal which died out.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"humanity"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "damage" tiếng anh
- Extinction (n): sự tuyệt chủng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Antonym (từ trái nghĩa) của "extinction"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reverse"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "exist" tiếng anh & Giải thích "there exists" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "think" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"way"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"identical"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"practical"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"approach"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"existing"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "base" tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: die out
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Nếu các loài đã tuyệt chủng có thể được tái sinh, liệu loài người có thể sửa chữa những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra cho mẹ thiên nhiên trong nhiều thiên niên kỷ qua? ‘Hóa giải tuyệt chủng nghĩa là chúng ta có thể đảo ngược quá trình này, tái sinh các loài đã tuyệt chủng’, Beth Shapiro thuộc Viện Genomics của Đại học California Santa Cruz nói. ‘Tôi không nghĩ rằng chúng ta có thể làm được điều này. Không có cách nào để tái sinh một loài đã tuyệt chủng từ lâu trở về nguyên vẹn 100%.’ Một cách tiếp cận thực tế hơn đối với các loài đã tuyệt chủng là lấy DNA của các loài hiện còn sống làm mẫu, rồi chèn vào đó các chuỗi DNA của các loài đã tuyệt chủng để tạo ra một loài mới; một giống lai, dựa trên loài còn sống, nhưng lại có vẻ ngoài và tập tính của loài đã tuyệt chủng.
D. This complicated process and questionable outcome begs the question: what is the actual point of this technology? ‘For us, the goal has always been replacing the extinct species with a suitable replacement,’ explains Novak. ‘When it comes to breeding, band-tailed pigeons scatter and make maybe one or two nests per hectare, whereas passenger pigeons were very social and would make 10,000 or more nests in one hectare.’ Since the disappearance of this key species, ecosystems in the eastern US have suffered, as the lack of disturbance caused by thousands of passenger pigeons wrecking trees and branches means there has been minimal need for regrowth. This has left forests stagnant and therefore unwelcoming to the plants and animals which evolved to help regenerate the forest after a disturbance. According to Novak, a hybridized band-tailed pigeon, with the added nesting habits of a passenger pigeon, could, in theory, re-establish that forest disturbance, thereby creating a habitat necessary for a great many other native species to thrive.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Complicated (adj): phức tạp
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"outcome"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "point" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"goal"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Replace" trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"suitable"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "When it comes to" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "whereas" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"ecosystem"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "suffer" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"LACK"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng THEREFORE & HENCE tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "evolve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "according to" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "habit" & Collocation với "habit"
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "THEREBY" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "habitat" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"native"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"thrive"& phrasal verb"thrive on"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Quá trình phức tạp và kết quả gây tranh cãi này đặt ra câu hỏi: mục đích thực sự của công nghệ này là gì? “Đối với chúng tôi, mục tiêu luôn là thay thế các loài đã tuyệt chủng bằng những loài tương tự”, Novak giải thích. ‘Khi sinh sản, chim bồ câu đuôi quạt thường tách nhau ra và trên một hecta chỉ có một đến hai tổ chim, trong khi bồ câu viễn khách sống khá bầy đàn và chúng thường làm đến 10.000 tổ hoặc nhiều hơn trên một ha.’ Kể từ khi chúng tuyệt chủng, các hệ sinh thái ở miền đông Hoa Kỳ đã chịu ảnh hưởng rất nhiều, vì cây cối ở đây không còn bị phá hoại bởi loài chim này từ đó làm chậm quá trình tái sinh trưởng. Điều này đã khiến các khu rừng cứ giữ nguyên trạng như vậy và các loài động thực vật có vai trò giúp tái sinh trưởng rừng đã không tìm đến đây nữa. Theo Novak, một con chim bồ câu đuôi quạt lai, có thói quen làm tổ dày đặc như một con bồ câu viễn khách, theo lý thuyết, có thể tái sinh rừng, bằng cách đó tạo ra môi trường sống cần thiết cho rất nhiều loài bản địa khác phát triển.
E. Another popular candidate for this technology is the woolly mammoth. George Church, professor at Harvard Medical School and leader of the Woolly Mammoth Revival Project, has been focusing on cold resistance, the main way in which the extinct woolly mammoth and its nearest living relative, the Asian elephant, differ. By pinpointing which genetic traits made it possible for mammoths to survive the icy climate of the tundra, the project’s goal is to return mammoths, or a mammoth-like species, to the area. ‘My highest priority would be preserving the endangered Asian elephant,’ says Church, ‘expanding their range to the huge ecosystem of the tundra. Necessary adaptations would include smaller ears, thicker hair, and extra insulating fat, all for the purpose of reducing heat loss in the tundra, and all traits found in the now extinct woolly mammoth.’ This repopulation of the tundra and boreal forests of Eurasia and North America with large mammals could also be a useful factor in reducing carbon emissions – elephants punch holes through snow and knock down trees, which encourages grass growth. This grass growth would reduce temperature, and mitigate emissions from melting permafrost.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"popular"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "focus" tiếng anh
- Resistance (n): sức chịu đựng, sự đề kháng >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng tính từ"resistant"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"differ"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"trait"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "POSSIBLE" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"survive"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "return" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"priority"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"preserve"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"expand"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"range"tiếng anh
- Adaptation (n): sự thích nghi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Word form của "adapt"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"include"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "purpose" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reduce"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"factor"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng EMISSIONS / EMISSION tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"encourage"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "growth" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"temperature"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"mitigate"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Một ứng cử viên phổ biến khác cho công nghệ này là voi ma mút lông xoăn. George Church, giáo sư tại Trường Y Harvard kiêm lãnh đạo Dự án Hồi sinh Voi Ma Mút lông xoăn, đã tập trung vào sự khác nhau trong khả năng chịu lạnh của loài voi ma mút lông xoăn đã tuyệt chủng và họ hàng gần nhất của nó, voi châu Á. Bằng cách xác định những đặc điểm di truyền nào giúp voi ma mút có thể sống sót qua khí hậu băng giá của vùng lãnh nguyên, mục tiêu của dự án là đưa voi ma mút, hoặc một loài giống voi ma mút trở lại khu vực này. “Ưu tiên lớn nhất của tôi sẽ là bảo tồn loài voi châu Á đang bị đe dọa”, Church nói, ‘mở rộng phạm vi của chúng đến hệ sinh thái khổng lồ của vùng lãnh nguyên. Để thích ứng, voi sẽ phải có tai nhỏ hơn, lông dày hơn và lớp mỡ cũng dày hơn, tất cả đều nhằm mục đích giảm thiểu sự mất nhiệt ở vùng lãnh nguyên và tất cả các đặc điểm này đều có ở voi ma mút đã tuyệt chủng. ‘ Sự tái sinh các loại động vật có vú và đưa chúng trở lại các vùng lãnh nguyên và rừng nhiệt đới Á-Âu và Bắc Mỹ cũng có thể giúp giảm lượng khí thải carbon – voi đào những hố tuyết và đốn hạ cây cối, khuyến khích sự phát triển của cỏ, thứ có thể giúp giảm nhiệt độ và giảm thiểu khí thải từ việc làm tan băng vĩnh cửu.
F. While the prospect of bringing extinct animals back to life might capture imaginations, it is, of course, far easier to try to save an existing species which is merely threatened with extinction. ‘Many of the technologies that people have in mind when they think about de-extinction can be used as a form of “genetic rescue”,’ explains Shapiro. She prefers to focus the debate on how this emerging technology could be used to fully understand why various species went extinct in the first place, and therefore how we could use it to make genetic modifications which could prevent mass extinctions in the future. ‘I would also say there’s an incredible moral hazard to not do anything at all,’ she continues. ‘We know that what we are doing today is not enough, and we have to be willing to take some calculated and measured risks.’
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"prospect"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"try"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "merely" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"prefer"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "debate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "various" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"mass"tiếng anh
- IELTS TUTOR Diễn đạt"yếu tố tương lai"tiếng anh (Paraphrase"in the future")
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "moral" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của từ "hazard" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "continue" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"willing"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Mặc dù viễn cảnh đưa động vật tuyệt chủng trở lại có thể thu hút trí tưởng tượng, thì dĩ nhiên, việc cố gắng bảo vệ một loài vẫn còn sống khỏi nguy cơ tuyệt chủng sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. ‘Những công nghệ liên quan đến hóa giải tuyệt chủng có thể được sử dụng như một hình thức “giải cứu di truyền”, Shapiro giải thích. Trước tiên, bà ấy muốn tập trung vào các cuộc tranh luận làm thế nào để công nghệ mới nổi này được sử dụng để tìm ra lý do tuyệt chủng của các loài, và tạo ra những điều chỉnh gen giúp ngăn chặn tuyệt chủng hàng loạt trong tương lai. “Tôi muốn nói rằng sẽ thật không phải đạo nếu chúng ta cứ ngồi yên đó và không làm gì”, bà tiếp tục. ‘Chúng tôi biết rằng những gì chúng tôi đang làm hôm nay là chưa đủ, và chúng tôi phải sẵn sàng chấp nhận một số rủi ro được tính toán từ trước.’
Questions 14-17
Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F.
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letter, A-F, in boxes 14-17 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
14. a reference to how further disappearance of multiple species could be avoided.
15. explanation of a way of reproducing an extinct animal using the DNA of only that species
16. reference to a habitat which has suffered following the extinction of a species
17. mention of the exact point at which a particular species became extinct
Questions 18-22
Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 18-22 on your answer sheet.
The woolly mammoth revival project
Professor George Church and his team are trying to identify the 18…………………… which enabled mammoths to live in the tundra. The findings could help preserve the mammoth’s close relative, the endangered Asian elephant.
According to Church, introducing Asian elephants to the tundra would involve certain physical adaptations to minimise 19…………………… To survive in the tundra, the species would need to have the mammoth-like features of thicker hair, 20………………….. of a reduced size and more 21……………………..
Repopulating the tundra with mammoths or Asian elephant/mammoth hybrids would also have an impact on the environment, which could help to reduce temperatures and decrease 22……………………
Questions 23-26
Look at the following statements (Questions 23-26) and the list of people below. Match each statement with the correct person, A, B or C. Write the correct letter, A, B or C, in boxes 23-26 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
23. Reintroducing an extinct species to its original habitat could improve the health of a particular species living there.
24. It is important to concentrate on the causes of an animal’s extinction.
25. A species brought back from extinction could have an important beneficial impact on the vegetation of its habitat.
26. Our current efforts at preserving biodiversity are insufficient.
List of People
A. Ben Novak
B. Michael Archer
C. Beth Shapiro.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"reference"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "avoid" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "explanation" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "follow" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "identify" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "enable" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"finding"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"introduce"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"feature"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt cách dùng impact như động từ & danh từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "environment" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "decrease" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "ORIGINAL" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"concentrate"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "cause" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"BENEFICIAL"tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày