Bên cạnh Phân tích+Sửa bài hs đạt 7.0"The chart below shows waste collection by a recycling centre from 2011 to 2015" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Why fairy tales are really scary tales" IELTS READING.
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Why fairy tales are really scary tales" IELTS READING
Why fairy tales are really scary tales
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
Some people think that fairy tales are just stories to amuse children, but their universal and enduring appeal may be due to more serious reasons.
People of every culture tell each other fairy tales but the same story often takes a variety of forms in different parts of the world. In the story of Little Red Riding Hood that European children are familiar with, a young girl on the way to see her grandmother meets a wolf and tells him where she is going. The wolf runs on ahead and disposes of the grandmother, then gets into bed dressed in the grandmother’s clothes to wait for Little Red Riding Hood. You may think you know the story – but which version? In some versions, the wolf swallows up the grandmother, while in others it locks her in a cupboard. In some stories Red Riding Hood gets the better of the wolf on her own, while in others a hunter or a woodcutter hears her cries and comes to her rescue.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "think" tiếng anh
- Amuse (v): làm thích thú, giải trí >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form "amusing" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "endure" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"appeal"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ"due to"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reason" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase từ"culture"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Same" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "variety" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "familiar" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "meet" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"dispose"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"know"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG LIÊN TỪ "WHILE" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "own" để nhấn mạnh
- Rescue (v): sự giải cứu, giải thoát
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tại sao truyện cổ tích là những câu chuyện thực sự đáng sợ?
- Chuyện cổ tích có mặt ở mọi nền văn hóa trên thế giới nhưng cùng một câu chuyện thường có nhiều biến thể khác nhau. Trong chuyện Cô Bé Quàng Khăn Đỏ mà đã quá quen thuộc với những đứa trẻ ở châu Âu, một cô bé đang trên đường đến thăm bà ngoại thì gặp một con sói và kể cho nó biết là mình đang đi đâu. Con sói liền đến đó trước và ăn thịt bà ngoại, sau đó mặc quần áo của bà và lên giường nằm chờ cô bé. Bạn hẳn cũng biết chuyện này rồi đúng không – nhưng phiên bản nào? Trong một số phiên bản, con sói nuốt chửng bà ngoại, trong khi ở những phiên bản khác, nó nhốt bà vào tủ quần áo. Có phiên bản cô bé tự mình đánh thắng lại con sói, trong khi ở những phiên bản khác, ông thợ săn hoặc người tiều phu nghe thấy tiếng khóc của cô bé và đến giải cứu.
The universal appeal of these tales is frequently attributed to the idea that they contain cautionary messages: in the case of Little Red Riding Hood, to listen to your mother, and avoid talking to strangers. ‘It might be what we find interesting about this story is that it’s got this survival-relevant information in it,’ says anthropologist Jamie Tehrani at Durham University in the UK. But his research suggests otherwise. ‘We have this huge gap in our knowledge about the history and prehistory of storytelling, despite the fact that we know this genre is an incredibly ancient one,’ he says. That hasn’t stopped anthropologists, folklorists* and other academics devising theories to explain the importance of fairy tales in human society. Now Tehrani has found a way to test these ideas, borrowing a technique from evolutionary biologists.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"attribute""be attributed to"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "contain" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "avoid" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "find" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "suggest" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG "OTHERWISE" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "knowledge" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ"despite"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"genre"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "stop"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "HUMAN" & "HUMANS" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "society" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Điều thú vị chung của những câu chuyện này thường được cho là vì những thông điệp cảnh báo: trong Cô bé quàng khăn đỏ đó là hãy nghe lời mẹ dặn và không được nói chuyện với người lạ. “Điều thú vị về câu chuyện này có thể là nội dung liên quan đến tính sống còn”, nhà nhân chủng học Jamie Tehrani tại Đại học Durham ở Anh nói. Nhưng nghiên cứu của ông lại có những kết quả khác. “Chúng ta vẫn còn biết quá ít về lịch sử phát triển cũng như tiền sử của chuyện cổ tích, mặc dù chúng ta biết thể loại này đã có từ lâu lắm rồi”, ông nói. Điều đó đã không khiến các nhà nhân chủng học, nhà dân gian học và các học giả khác ngừng nghĩ ra các giả thuyết để giải thích tầm quan trọng của truyện cổ tích trong xã hội loài người. Bây giờ, Tehrani đã tìm ra cách để thử nghiệm những ý tưởng này, đó là áp dụng một kỹ thuật của các nhà sinh học tiến hóa.
To work out the evolutionary history, development and relationships among groups of organisms, biologists compare the characteristics of living species in a process called ‘phylogenetic analysis’. Tehrani has used the same approach to compare related versions of fairy tales to discover how they have evolved and which elements have survived longest.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn "work out" hay "workout"?
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "development" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"relationship "tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "compare" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"characteristic"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "species" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "call" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "analysis" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Same" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "RELATED TO" và "RELATING TO" trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"discover"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "evolve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"survive"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Để tìm ra lịch sử tiến hóa, sự phát triển và mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật, các nhà sinh học đã so sánh các đặc điểm của các sinh vật sống trong một quá trình gọi là ‘phân tích phát sinh chủng loài’. Tehrani đã sử dụng cách tương tự để so sánh các phiên bản liên quan của truyện cổ tích để tìm ra cách chúng phát triển và yếu tố nào tồn tại lâu nhất.
Tehrani’s analysis focused on Little Red Riding Hood in its many forms, which include another Western fairy tale known as The Wolf and the Kids. Checking for variants of these two tales and similar stories from Africa, East Asia and other regions, he ended up with 58 stories recorded from oral traditions. Once his phylogenetic analysis had established that they were indeed related, he used the same methods to explore how they have developed and altered over time.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "focus" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"include"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "check" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"similar"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "record" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"tradition"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"establish"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "indeed" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "use"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "alter" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Ông tập trung vào Cô bé quàng khăn đỏ với nhiều biến thể khác nhau, bao gồm một phiên bản ở phương Tây có tên là Con sói và đứa trẻ. Phân tích các biến thể của hai câu chuyện này và những câu chuyện tương tự từ Châu Phi, Đông Á và các khu vực khác, ông cuối cùng đã có được 58 phiên bản được dân gian kể lại. Khi phân tích phát sinh chủng loài của ông xác định rằng chúng thực sự có liên quan với nhau, ông sử dụng các phương pháp tương tự để tìm ra cách chúng đã phát triển và thay đổi theo thời gian.
First he tested some assumptions about which aspects of the story alter least as it evolves, indicating their importance. Folklorists believe that what happens in a story is more central to the story than the characters in it – that visiting a relative, only to be met by a scary animal in disguise, is more fundamental than whether the visitor is a little girl or three siblings, or the animal is a tiger instead of a wolf.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "first" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"aspect"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "least" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "indicate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "believe" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "happen" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"character"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "disguise" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ WHETHER trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "instead" & "instead of" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Đầu tiên, ông đã thử nghiệm một số giả định về việc khía cạnh nào của câu chuyện thay đổi ít nhất để chỉ ra tầm quan trọng của chúng. Những nhà nghiên cứu văn học dân gian tin rằng tình tiết trong câu chuyện quan trọng hơn nhân vật , ví dụ như việc đến thăm một người họ hàng, gặp một con vật đáng sợ ngụy trang thành người họ hàng đó sẽ quan trọng hơn việc người đi thăm đó là một cô bé hay ba anh chị em hay con vật đáng sợ kia là một con hổ hay một con sói.
However, Tehrani found no significant difference in the rate of evolution of incidents compared with that of characters. ‘Certain episodes are very stable because they are crucial to the story, but there are lots of other details that can evolve quite freely,’ he says. Neither did his analysis support the theory that the central section of a story is the most conserved part. He found no significant difference in the flexibility of events there compared with the beginning or the end.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "difference" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "rate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "evolution" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"certain"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "stable" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "detail" & "detailed" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "quite" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng Either Or / Neither Nor tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "support" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "conserve" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tuy nhiên, Tehrani không tìm thấy sự khác biệt đáng kể khi so sánh tỉ lệ thay đổi của tình tiết câu chuyện với tỉ lệ đó của các nhân vật. ‘Một số đoạn không thay đổi nhiều vì chúng là phần quan trọng của câu chuyện, nhưng nhiều chi tiết khác lại có rất nhiều biến thể,’ ông nói. Phân tích của ông cũng không ủng hộ giả thuyết rằng phần trung tâm của câu chuyện là phần ít có biến thể nhất. Ông không tìm ra sự khác biệt đáng kể về biến thể các tình tiết ở phần giữa so với đầu hoặc cuối.
But the really big surprise came when he looked at the cautionary elements of the story. ‘Studies on hunter-gatherer folk tales suggest that these narratives include really important information about the environment and the possible dangers that may be faced there – stuff that’s relevant to survival,’ he says. Yet in his analysis such elements were just as flexible as seemingly trivial details. What, then, is important enough to be reproduced from generation to generation?
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"surprise"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "suggest" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "environment" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "POSSIBLE" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"danger"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "stuff" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "relevant / irrelevant" tiếng anh
- Survival (n): sự sống còn, sự tồn tại >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form "survival" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ"seemingly"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"trivial"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "reproduce" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "generation" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Nhưng một bất ngờ lớn đã xảy ra khi ông nhìn vào các thông điệp cảnh báo trong câu chuyện. ‘Các nghiên cứu về những câu chuyện cổ tích với nội dung săn bắn hái lượm cho thấy những câu chuyện kể này bao gồm những thông tin thực sự quan trọng về môi trường xung quanh và những nguy hiểm ta có thể gặp phải ở đó – liên quan đến sự sống còn’, ông nói. Tuy nhiên, trong phân tích của ông, các yếu tố như vậy cũng có biến thể tương tự như các chi tiết nhỏ nhặt khác. Vậy thì, yếu tố nào đủ quan trọng có thể được tái sinh từ thế hệ này sang thế hệ khác?
The answer, it would appear, is fear – blood-thirsty and gruesome aspects of the story, such as the eating of the grandmother by the wolf, turned out to be the best preserved of all. Why are these details retained by generations of storytellers, when other features are not? Tehrani has an idea: ‘In an oral context, a story won’t survive because of one great teller. It also needs to be interesting when it’s told by someone who’s not necessarily a great storyteller.’ Maybe being swallowed whole by a wolf, then cut out of its stomach alive is so gripping that it helps the story remain popular, no matter how badly it’s told.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "appear" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "fear" tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: turn out
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"preserve"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "REMAIN & RETAIN" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"feature"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"survive"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "Need" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "necessarily" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "whole" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"popular"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng NO MATTER trong tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Những tình tiết kinh dị, khát máu, chẳng hạn như việc con sói ăn thịt bà ngoại hóa ra là tình tiết ít có biến thể nhất. Tại sao các chi tiết này được giữ lại qua năm tháng trong khi các chi tiết khác lại không? Tehrani có một ý tưởng: ‘Một người kể chuyện hay chưa chắc khiến một câu chuyện có thể được lưu truyền từ đời này sang đời khác. Bản thân câu chuyện đó phải có những tình tiết thú vị mà thậm chí nếu được kể bởi một người kể chuyện tồi thì nó vẫn có khả năng trường tồn”. Có lẽ việc một người bị một con sói nuốt chửng sau đó vẫn sống sót khi mổ bụng con sói ra thật sự ly kỳ đến nỗi câu chuyện trở nên phổ biến dù người kể có thể tệ đến mức nào đi nữa.
Jack Zipes at the University of Minnesota, Minneapolis, is unconvinced by Tehrani’s views on fairy tales. ‘Even if they’re gruesome, they won’t stick unless they matter,’ he says. He believes the perennial theme of women as victims in stories like Little Red Riding Hood explains why they continue to feel relevant. But Tehrani points out that although this is often the case in Western versions, it is not always true elsewhere. In Chinese and Japanese versions, often known as The Tiger Grandmother, the villain is a woman, and in both Iran and Nigeria, the victim is a boy.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "view" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"stick"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "perennial" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "continue" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"feel"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "relevant / irrelevant" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"point"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt ALTHOUGH/ THOUGH/ IN SPITE OF / DESPITE
- IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase từ"always"(Diễn đạt"luôn luôn"tiếng anh)
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Jack Zipes tại Đại học Minnesota, Minneapolis, không bị thuyết phục bởi quan điểm của Tehrani về những câu chuyện cổ tích. “Ngay cả khi những tình tiết đó có kinh dị đến mức nào, chúng vẫn có thể thay đổi nếu chúng không phải là tình tiết quan trọng”, ông nói. Ông tin rằng chủ đề lặp đi lặp lại về việc phụ nữ là nạn nhân trong những câu chuyện như Cô bé quàng khăn đỏ giải thích lý do tại sao chúng vẫn đôi khi là vấn đề của xã hội hiện tại. Nhưng Tehrani chỉ ra rằng chủ đề này phổ biến ở các phiên bản phương Tây không có nghĩa là nó phổ biến ở các nơi khác. Trong các phiên bản truyện của Trung Quốc và Nhật Bản có tên là Bà ngoại hổ, kẻ phản diện là phụ nữ, trong khi ở Iran và Nigeria, nạn nhân là một cậu bé.
Mathias Clasen at Aarhus University in Denmark isn’t surprised by Tehrani’s findings. ‘Habits and morals change, but the things that scare us, and the fact that we seek out entertainment that’s designed to scare us – those are constant,’ he says. Clasen believes that scary stories teach us what it feels like to be afraid without having to experience real danger, and so build up resistance to negative emotions.
*Folklorists: those who study traditional stories
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase"surprised"(Diễn đạt"ngạc nhiên"tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "moral" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "change" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "scare" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng The fact that/ the fact of the matter is that
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "seek" tiếng anh
- Constant (adj): không ngừng, liên tục >> ELTS TUTOR hướng dẫn Word form "constant" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "experience" và "experiences" tiếng anh
- Resistance (n): sức chịu đựng, khả năng đề kháng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của "resist"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "negative" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "emotion" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Mathias Clasen tại Đại học Aarhus ở Đan Mạch không ngạc nhiên với kết quả của Tehrani. “Thói quen và đạo đức thay đổi, nhưng những điều khiến chúng ta sợ hãi và việc chúng ta tìm kiếm các hình thức giải trí mang lại cảm giác sợ hãi thì không đổi”, ông nói. Clasen tin rằng những câu chuyện đáng sợ giúp chúng ta quen với cảm giác sợ hãi mà không cần phải trải qua những tình huống nguy hiểm ngoài đời thực, và do đó nó giúp ta phát triển khả năng chống lại những cảm xúc tiêu cực.
Questions 27-31
Complete each sentence with the correct ending, A-F, below. Write the correct letter, A-F, in boxes 27-31 on your answer sheet.
27. In fairy tales, details of the plot
28. Tehrani rejects the idea that the useful lessons for life in fairy tales
29. Various theories about the social significance of fairy tales
30. Insights into the development of fairy tales
31. All the fairy tales analysed by Tehrani
A. may be provided through methods used in biological research.
B. are the reason for their survival.
C. show considerable global variation.
D. contain animals which transform to become humans.
E. were originally spoken rather than written.
F. have been developed without factual basis.
Questions 32-36
Complete the summary using the list of words, A-I, below. Write the correct letter, A-I, in boxes 32-36 on your answer sheet.
Phylogenetic analysis of Little Red Riding Hood
Tehrani used techniques from evolutionary biology to find out if 32………………….. existed among 58 stories from around the world. He also wanted to know which aspects of the stories had fewest 33…………………., as he believed these aspects would be the most important ones. Contrary to other beliefs, he found that some 34……………………. that were included in a story tended to change over time, and that the middle of a story seemed no more important than the other parts. He was also surprised that parts of a story which seemed to provide some sort of 35…………………. were unimportant. The aspect that he found most important in a story’s survival was 36…………………
A. ending
B. events
C. warning
D. links
E. records
F. variations
G. horror
H. people
I. plot
Questions 37-40
Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 37-40 on your answer sheet.
37. What method did Jamie Tehrani use to test his ideas about fairy tales?
A. He compared oral and written forms of the same stories.
B. He looked at many different forms of the same basic story.
C. He looked at unrelated stories from many different countries.
D. He contrasted the development of fairy tales with that of living creatures.
38. When discussing Tehrani’s views, Jack Zipes suggests that
A. Tehrani ignores key changes in the role of women.
B. stories which are too horrific are not always taken seriously.
C. Tehrani overemphasises the importance of violence in stories.
D. features of stories only survive if they have a deeper significance.
39. Why does Tehrani refer to Chinese and Japanese fairy tales?
A. to indicate that Jack Zipes’ theory is incorrect
B. to suggest that crime is a global problem
C. to imply that all fairy tales have a similar meaning
D. to add more evidence for Jack Zipes’ ideas
40. What does Mathias Clasen believe about fairy tales?
A. They are a safe way of learning to deal with fear.
B. They are a type of entertainment that some people avoid.
C. They reflect the changing values of our society.
D. They reduce our ability to deal with real-world problems.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn (Paraphrase "beneficial/useful'') Diễn đạt "có ích" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"insight"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "provide" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reason" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"considerable"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"variation"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "transform" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "HUMAN" & "HUMANS" tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: find out
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "exist" tiếng anh & Giải thích "there exists"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "around" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "the contrary"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "belief" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "tend" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "middle" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"sort"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "contrast"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "discuss" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"imply"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"meaning"tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: deal with
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "reflect" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reduce"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Ability" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày