Dịch + Giải thích từ mới Passage "What is exploration?" IELTS READING

· Cam,Reading,Tourism Travelling

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "What is exploration?" IELTS READING

What is exploration?

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

We are all explores. Our desire to discover, and then share that new-found knowledge, is part of what makes us humanindeed, this has played an important part in our success as a species. Long before the first caveman slumped down beside the fire and grunted news that there were plenty of wildebeest over yonder, our ancestors had learnt the value of sending out scouts to investigate the unknown. This questing nature of ours undoubtedly helped our species spread around the globe, just as it nowadays no doubt helps the last nomadic Penan maintain their existence in the depleted forests of Borneo, and a visitor negotiate the subways of New York.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Chúng ta đều là những nhà thám hiểm. Khát vọng khám phá của chúng ta, và sau đó chia sẻ những kiến thức mới, là một trong những điều khiến chúng ta được gọi là con người – thực sự, điều này đã đóng góp một phần quan trọng trong thành công của chúng ta. Rất lâu trước thời người thượng cổ, tổ tiên của chúng ta đã hiểu được giá trị của việc tìm tòi những cái mới. Không nghi ngờ gì nữa, chính bản năng tìm kiếm này đã giúp con người phát triển lan rộng trên toàn cầu như ngày nay khi mà ở trong tận những khu rừng trọc ở Borneo, những người Penan du mục cuối cùng vẫn sinh sống, cho đến những đô thị hiện đại như Newyork, nơi người người vẫn qua lại tàu điện ngầm mỗi ngày.

Over the years, we’ve come to think of explorers as a peculiar breed – different from the rest of us, different from those of us who are merely ‘well travelled’, even; and perhaps there is a type of person more suited to seeking out the new, a type of caveman more inclined to risk venturing out. That, however, doesn’t take away from the fact that we all have this enquiring instinct, even today; and that in all sorts of professions – whether artist, marine biologist or astronomer – borders of the unknown are being tested each day.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Trong những năm qua, chúng ta đã nghĩ về những nhà thám hiểm như một giống kỳ dị – khác biệt với phần còn lại, khác với những người chỉ đơn thuần là “đi đây đi đó nhiều”; và có lẽ có một kiểu người phù hợp hơn với việc khám phá cái mới, một kiểu người tựa tựa như người thượng cổ nhưng có xu hướng mạo hiểm hơn. Tuy nhiên, điều đó không thay đổi thực tế rằng tất cả chúng ta đều có bản năng tìm hiểu cái mới, và trong tất cả các ngành nghề – cho dù là nghệ sĩ, nhà sinh vật học biển hay nhà thiên văn học – những điều mới mẻ đang được khám phá mỗi ngày.

Thomas Hardy set some of his novels in Egdon Heath, a fictional area of uncultivated land, and used the landscape to suggest the desires and fears of his characters. He is delving into matters we all recognise because they are common to humanity. This is surely an act of exploration, and into a world as remote as the author chooses. Explorer and travel writer Peter Fleming talks of the moment when the explorer returns to the existence he has left behind with his loved ones. The traveller ‘who has for weeks or months seen himself only as a puny and irrelevant alien crawling laboriously over a country in which he has no roots and no background, suddenly encounters his other self, a relatively solid figure, with a place in the minds of certain people’.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Trong một số tác phẩm của mình, Thomas Hardy đã lấy bối cảnh ở Egdon Heath, một vùng đất hoang vắng ông tưởng tượng ra, và sử dụng nơi này để gợi lên những khát vọng cũng như nỗi sợ hãi của các nhân vật trong tiểu thuyết. Ông đang đào sâu hơn vào những vấn đề mà tất cả chúng ta đều đã biết bởi vì khát vọng hay nỗi sợ đều là một phần của con người. Đây chắc chắn có thể được coi là một kiểu thám hiểm mới, vào một thế giới xa xăm nào đó mà tác giả lựa chọn. Nhà thám hiểm và nhà văn du hành Peter Fleming nói về khoảnh khắc khi nhân vật du hành trở về với những người thân yêu của mình. Nhân vật du hành đã từng cảm thấy lạc lõng và nhỏ bé trong suốt nhiều tháng trời lăn lộn ở nơi đất khách quê người đầy xa lạ nay trở về và cảm thấy như trở thành một con người mới, có chỗ đứng, được người khác tôn trọng hơn.

In this book about the exploration of the earth’s surface, I have confined myself to those whose travels were real and who also aimed at more than personal discovery. But that still left me with another problem: the word ‘explorer’ has become associated with a past era. We think back to a golden age, as if exploration peaked somehow in the 19th century – as if the process of discovery is now on the decline, though the truth is that we have named only one and a half million of this planet’s species, and there may be more than 10 million – and that’s not including bacteria. We have studied only 5 per cent of the species we know. We have scarcely mapped the ocean floors, and know even less about ourselves; we fully understand the workings of only 10 per cent of our brains.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Trong cuốn sách này về sự khám phá bề mặt trái đất, tôi chỉ tập trung vào những người du hành thực tế và những người có mục đích khám phá trên mức cá nhân. Nhưng điều đó vẫn để lại một vấn đề khác: từ ‘thám hiểm’ đã trở nên gắn liền với một kỷ nguyên trong quá khứ. Chúng ta nghĩ về thời kỳ hoàng kim, như thể thời kỳ vàng son của thám hiểm, là vào thế kỷ 19 – như thể quá trình khám phá đang có bước lùi, mặc dù sự thật là chúng ta chỉ mới biết đến một triệu rưỡi loài trên hành tinh này, và có thể có hơn 10 triệu loại tất cả chưa bao gồm vi khuẩn. Chúng ta mới chỉ nghiên cứu 5 phần trăm các loài mà chúng ta biết. Chúng ta hầu như không vẽ bản đồ đáy đại dương và thậm chí còn chẳng biết nhiều về bản thân mình; chúng ta mới chỉ hiểu được hoạt động của 10 phần trăm não bộ của mình mà thôi.

Here is how some of today’s ‘explorers’ define the word. Ran Fiennes, dubbed the ‘greatest living explorer’, said, ‘An explorer is someone who has done something that no human has done before – and also done something scientifically useful.’ Chris Bonington, a leading mountaineer, felt exploration was to be found in the act of physically touching the unknown: ‘You have to have gone somewhere new.’ Then Robin Hanbury-Tenison, a campaigner on behalf of remote so-called ‘tribal’ peoples, said, ‘A traveller simply records information about some far-off world, and reports back; but an explorer changes the world.’ Wilfred Thesiger, who crossed Arabia’s Empty Quarter in 1946, and belongs to an era of unmechanised travel now lost to the rest of us, told me, ‘If I’d gone across by camel when I could have gone by car, it would have been a stunt.’ To him, exploration meant bringing back information from a remote place regardless of any great self-discovery.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Đây là cách mà một vài nhà khám phá ngày nay định nghĩa từ này. Ran Fiennes, được gán cho “ nhà khám phá lẫy lừng nhất còn sống” đã nói “ Một nhà thám hiểm là người làm những điều chưa ai làm trước đó - và phải làm điều đó hữu ích một cách có khoa học”. Chris Bonington, một vận động viên leo núi hàng đầu, cảm thấy sự khám phá sẽ được tìm thấy trong hành động chạm một cách hữu hình vào vật thể chưa biết: "Bạn phải đến một nơi nào đó mới”. Robin Hanbury-Tenison, một nhà hoạt động đại diện cho các dân tộc được gọi là 'bộ lạc' xa xôi, nói: “ Một người du lịch đơn giản là ghi nhận thông tin về những thế giới xa xôi và báo cáo lại; nhưng một nhà khám phá thay đổi cả thế giới. Wilfred Thesiger người đã băng qua khu phố trống của Ả Rập vào năm 1946, ông ta thuộc về thời đại đi lại không dùng xe cộ động cơ, kỷ nguyên đã không còn trong đời sống của chúng ta, nói với tôi “ Nếu tôi đã đi qua sa mạc bằng lạc đà trong khi tôi có thể đi bằng xe hơi thì đó sẽ là một việc làm kỳ công đầy thú vị” đối với ông ta, dù cho sự khám phá bản thân có tuyệt vời đến như thế nào thì sự khám phá có nghĩa là phải mang lại thông tin từ một nơi xa xôi nào đó.

Each definition is slightly different – and tends to reflect the field of endeavour of each pioneer. It was the same whoever I asked: the prominent historian would say exploration was a thing of the past, the cutting-edge scientist would say it was of the present. And so on. They each set their own particular criteria; the common factor in their approach being that they all had, unlike many of us who simply enjoy travel or discovering new things, both a very definite objective from the outset and also a desire to record their findings.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Mỗi định nghĩa sẽ khác nhau một chút và có xu hướng phản ánh lĩnh vực về nổ lực của mỗi người tiên phong. Nó tương tự với bất kỳ ai mà tôi hỏi: nhà lịch sử nổi bậc sẽ nói sự thám hiểm là một thứ trong quá khứ, các nhà khoa học tiên tiến sẽ nói nó là của hiện tại và vâng vâng. Họ thiết lập tiêu chuẩn đặc biệt của chính họ; nhân tố chung trong cách tiếp cận của họ là cái mà họ bao gồm cả một mục tiêu rất xác định từ đầu và một khao khát để ghi lại các phát hiện của họ, chứ không giống như nhiều người trong chúng ta chỉ đơn giản nghĩ thường thức du lịch và khám phá những điều mới.

I’d best declare my own bias. As a writer, I’m interested in the exploration of ideas. I’ve done a great many expeditions and each one was unique. I’ve lived for months alone with isolated groups of people all around the world, even two ‘uncontacted tribes’. But none of these things is of the slightest interest to anyone unless, through my books, I’ve found a new slant, explored a new idea. Why? Because the world has moved on. The time has long passed for the great continental voyages – another walk to the poles, another crossing of the Empty Quarter. We know how the land surface of our planet lies; exploration of it is now down to the details – the habits of microbes, say, or the grazing behaviour of buffalo. Aside from the deep sea and deep underground, it’s the era of specialists. However, this is to disregard the role the human mind has in conveying remote places; and this is what interests me: how a fresh interpretation, even of a well-travelled route, can give its readers new insights.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tốt nhất tôi nên nêu rõ thành kiến của chính mình. Với tư cách là một người viết tôi quan tâm đến việc khám phá các ý tưởng. Tôi đã thực hiện rất nhiều chuyến hành trình và mỗi chuyến là độc nhất. Tôi đã sống nhiều tháng với các nhóm người biệt lập trên thế giới thậm chí là hai bộ tộc không liên lạc với bên ngoài. Nhưng không có cái nào trong số những điều này được bất cứ ai quan tâm một chút trừ khi thông qua các cuốn sách tôi tìm ra một quan điểm mới hay phát hiện ra một ý tưởng mới. Tại sao? Bởi vì thế giới đã dịch chuyển. Đã qua lâu rồi những chuyến đi xuyên lục địa - một hành trình đi bộ tới các cực của trái đất, hành trình băng qua sa mạc Empty Quater. Chúng ta đều biết bề mặt đất nằm thế nào trong hành tinh này; việc khám phá trái đất bây giờ mới đi vào chi tiết - những thói quen của sinh vật hay hành vi chăn thả của trâu. Riêng độ sâu của biển và lòng đất, thì đó là thời đại của các chuyên gia. Tuy nhiên, điều này là bỏ qua vai trò của tâm trí con người trong việc truyền tải những nơi xa xôi; và đây là điều khiến tôi quan tâm: cách giải thích mới mẻ, ngay cả về một lộ trình đã đi, có thể mang đến cho người đọc những hiểu biết mới.

Questions 27-32

Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 27-32 on your answer sheet.

27. The writer refers to visitors to New York to illustrate the point that

A. exploration is an intrinsic element of being human.

B. most people are enthusiastic about exploring.

C. exploration can lead to surprising results.

D. most people find exploration daunting.

28. According to the second paragraph, what is the writer’s view of explorers?

A. Their discoveries have brought both benefits and disadvantages.

B. Their main value is in teaching others.

C. They act on an urge that is common to everyone.

D. They tend to be more attracted to certain professions than to others.

29. The writer refers to a description of Egdon Heath to suggest that

A. Hardy was writing about his own experience of exploration.

B. Hardy was mistaken about the nature of exploration.

C. Hardy’s aim was to investigate people’s emotional states.

D. Hardy’s aim was to show the attraction of isolation.

30. In the fourth paragraph, the writer refers to ‘a golden age’ to suggest that

A. the amount of useful information produced by exploration has decreased.

B. fewer people are interested in exploring than in the 19th century.

C. recent developments have made exploration less exciting.

D. we are wrong to think that exploration is no longer necessary.

31. In the sixth paragraph, when discussing the definition of exploration, the writer argues that

A. people tend to relate exploration to their own professional interests.

B. certain people are likely to misunderstand the nature of exploration.

C. the generally accepted definition has changed over time.

D. historians and scientists have more valid definitions than the general public.

32. In the last paragraph, the writer explains that he is interested in

A. how someone’s personality is reflected in their choice of places to visit.

B. the human ability to cast new light on places that may be familiar.

C. how travel writing has evolved to meet changing demands.

D. the feelings that writers develop about the places that they explore.

Questions 33-37

Look at the following statements (Questions 33-37) and the list of explorers below. Match each statement with the correct explorer, A-E. Write the correct letter, A-E, in boxes 33-37 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

33. He referred to the relevance of the form of transport used.

34. He described feelings on coming back home after a long journey.

35. He worked for the benefit of specific groups of people.

36. He did not consider learning about oneself an essential part of exploration.

37. He defined exploration as being both unique and of value to others.

List of Explorers

A. Peter Fleming

B. Ran Fiennes

C. Chris Bonington

D. Robin Hanbury-Tenison

E. Wilfred Thesiger

Questions 38-40

Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 38-40 on your answer sheet.

The writer’s own bias

The writer has experience of a large number of 38………………., and was the first stranger that certain previously 39………………… people had encountered. He believes there is no need for further exploration of Earth’s 40…………………., except to answer specific questions such as how buffalo eat.

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR