Bên cạnh Phân tích"Some people do not mind to spend their leisure time with their colleagues while some people prefer to keep their private life separate from their work life. Is it a great idea to spend leisure time with your colleagues?"IELTS WRITING (kèm bài viết thi thật HS đạt 6.0), IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Want to be friends" IELTS READING.
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Want to be friends" IELTS READING
Questions 27-32
Reading Passage 3 has seven paragraphs, A-G. Choose the correct heading for paragraphs B-G from the list of headings below. Write the correct number, i-x, in boxes 27-32 on your answer sheet.
List of Headings
i. A shift in our fact-finding habits
ii. How to be popular
iii. More personal information being known
iv. The origins of online social networks
v. The link between knowledge and influence
vi. Information that could change how you live
vii. The emotional benefits of online networking
viii. A change in how we view our online friendships
ix. The future of networking
x. Doubts about the value of online socializing
27. Paragraph B
28. Paragraph C
29. Paragraph D
30. Paragraph E
31. Paragraph F
32. Paragraph G
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"popular"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "ORIGIN" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "knowledge" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"INFLUENCE"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "change" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng BENEFIT (động từ, danh từ) & BENEFICIAL
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "change" tiếng anh
Want to be friends
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
Could the benefits of online social networking be too good to miss out on?
A. For many hundreds of thousands of people worldwide, online networking has become enmeshed in our daily lives. However, it is a decadesold insight from a study of traditional social networks that best illuminates one of the most important aspects of today’s online networking. In 1973 sociologist Mark Granovetter showed how the loose acquaintances, or ‘weak ties’, in our social network exert a disproportionate influence over our behaviour and choices. Granovetter’s research showed that a significant percentage of people get their jobs as a result of recommendations or advice provided by a weak tie. Today our number of weak-tie contacts has exploded via online social networking. ‘You couldn’t maintain all of those weak ties on your own,’ says Jennifer Golbeck of the University of Maryland. ‘Online sites, such as Facebook, give you a way of cataloguing them.’ The result? It’s now significantly easier for the schoolfriend you haven’t seen in years to pass you a tip that alters your behaviour, from recommendation of a low-cholesterol breakfast cereal to a party invite where you meet your future wife or husband.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: miss out (on)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "worldwide" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- Insight (n): sự thấu hiểu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form "insight" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"aspect"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "acquaintance" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "exert" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "advice" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "explode" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "maintain"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "alter" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "behavior" & "misbehavior"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "invite" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Muốn làm bạn chứ?
- Lợi ích của mạng xã hội trực tuyến có phải là quá tốt mà chúng ta không thể bỏ lỡ?
- Đối với hàng trăm nghìn người trên toàn thế giới, mạng trực tuyến đã trở nên phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Tuy nhiên, một cái nhìn sâu sắc hàng thập kỷ từ một nghiên cứu về các mạng xã hội truyền thống đã làm sáng tỏ một trong những khía cạnh quan trọng nhất của mạng trực tuyến ngày nay. Vào năm 1973, nhà xã hội học Mark Granovetter đã chỉ ra cách mà những người quen biết qua qua, hay còn gọi là ‘mối quan hệ yếu’, trong mạng xã hội của chúng ta gây ảnh hưởng không cân xứng đến hành vi và lựa chọn của chúng ta. Nghiên cứu của Granovetter chỉ ra rằng một tỷ lệ phần trăm đáng kể mọi người nhận được công việc của họ là do các khuyến nghị hoặc lời khuyên được cung cấp bởi một mối quan hệ yếu. Ngày nay, số lượng người quen qua qua của chúng ta đã bùng nổ thông qua mạng xã hội trực tuyến. Jennifer Golbeck từ Đại học Maryland nói rằng bạn không thể duy trì tất cả những mối quan hệ yếu đó. ‘Các trang web trực tuyến, chẳng hạn như Facebook, cung cấp cho bạn cách lập danh mục bạn bè như vậy. Kết quả? Giờ đây, việc người bạn học mà bạn không gặp trong nhiều năm qua gửi cho bạn một mẹo làm thay đổi hành vi của bạn từ việc giới thiệu một loại ngũ cốc ăn sáng ít cholesterol cho đến một bữa tiệc mời bạn gặp vợ hoặc chồng tương lai đã trở dễ dàng hơn nhiều.
B. The explosion of weak ties could have profound consequences for our social structures too, according to Judith Donath of the Berkman Center for Internet and Society at Harvard University. ‘We’re already seeing changes,’ she says. For example, many people now turn to their online social networks ahead of sources such as newspapers and television for trusted and relevant news or information. What they hear could well be inaccurate, but the change is happening nonetheless. If these huge ‘supernets’ – some of them numbering up to 5,000 people – continue to thrive and grow, they could fundamentally change the way we share information and transform our notions of relationships.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "consequence" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "according to" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "for example" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"ahead"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "relevant / irrelevant" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "happen" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "continue" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"thrive"& phrasal verb"thrive on"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "grow" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "share" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "transform" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"relationship "tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Theo Judith Donath của Trung tâm Internet và Xã hội Berkman tại Đại học Harvard, sự bùng nổ của các mối quan hệ yếu cũng có thể gây ra những hậu quả sâu sắc cho các cấu trúc xã hội của chúng ta. “Chúng tôi đã thấy những thay đổi,” bà ấy nói. Ví dụ, nhiều người hiện nay chuyển sang mạng xã hội trực tuyến của họ trước các nguồn như báo chí và truyền hình để tìm tin tức hoặc thông tin đáng tin cậy và có liên quan. Những gì họ nghe được có thể không chính xác, nhưng dù sao thì sự thay đổi vẫn đang diễn ra. Nếu những ‘siêu mạng lưới’ khổng lồ này – một số có số lượng lên tới 5.000 người – tiếp tục phát triển và lớn mạnh, thì về cơ bản chúng có thể thay đổi cách chúng ta chia sẻ thông tin và thay đổi quan niệm của chúng ta về các mối quan hệ.
C. But are these vast networks really that relevant to us on a personal level? Robin Dunbar, an evolutionary anthropologist at the University of Oxford, believes that our primate brains place a cap on the number of genuine social relationships we can actually cope with: roughly 150. According to Dunbar, online social networking appears to be very good for ‘servicing’ relationships, but not for establishing them. He argues that our evolutionary roots mean we still depend heavily on physical and face-to-face contact to be able to create ties.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "level" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "believe" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "place" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "the number of..." & "a number of ..." tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "appear" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"establish"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "argue" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"root"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"depend"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "able" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Nhưng những mạng lưới rộng lớn này có thực sự phù hợp với chúng ta ở mức độ cá nhân? Robin Dunbar, một nhà nhân chủng học tiến hóa tại Đại học Oxford, tin rằng bộ não linh trưởng của chúng ta đặt ra giới hạn cho số lượng các mối quan hệ xã hội thực sự mà chúng ta có thể đối phó: khoảng 150. Theo Dunbar, mạng xã hội trực tuyến dường như rất tốt cho ‘ phục vụ ‘các mối quan hệ, nhưng không phải để thiết lập chúng. Ông lập luận rằng nguồn gốc tiến hóa của chúng ta có nghĩa là chúng ta vẫn phụ thuộc nhiều vào sự tiếp xúc vật lý và mặt đối mặt để có thể tạo ra các mối quan hệ.
D. Nonetheless, there is evidence that online networking can transform our daily interactions. In an experiment at Cornell University, psychologist Jeff Hancock asked participants to try to encourage other participants to like them via instant messaging conversation. Beforehand, some members of the trial were allowed to view the Facebook profile of the person they were trying to win over. He found that those with Facebook access asked questions to which they already knew the answers or raised things they had in common, and as result were much more successful in their social relationships. Hancock concluded that people who use these sites to keep updated on the activities of their acquaintances are more likely to be liked in subsequent social interactions.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "evidence" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"participant"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"encourage"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "conversation" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "allow" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "access" dùng như danh từ & động từ
- Raise (v): nâng lên, tăng >> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "RISE / RAISE / ARISE" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "conclude" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "acquaintance" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"likely"tiếng anh
- Subsequent (adj): đến sau, xảy ra sau >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Word form "subsequently"
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tuy nhiên, có bằng chứng cho thấy mạng trực tuyến có thể biến đổi các tương tác hàng ngày của chúng ta. Trong một thử nghiệm tại Đại học Cornell, nhà tâm lý học Jeff Hancock đã yêu cầu những người tham gia cố gắng khuyến khích những người tham gia khác thích họ thông qua cuộc trò chuyện nhắn tin tức thời. Trước đó, một số thành viên của cuộc thử nghiệm đã được phép xem hồ sơ Facebook của người mà họ đang cố gắng tán tỉnh. Ông nhận thấy rằng những người có quyền truy cập Facebook đã hỏi những câu hỏi mà họ đã biết câu trả lời hoặc nêu ra những điểm chung mà họ có, và kết quả là họ thành công hơn nhiều trong các mối quan hệ xã hội. Hancock kết luận rằng những người sử dụng các trang web này để cập nhật các hoạt động của người quen có nhiều khả năng được yêu thích hơn trong các tương tác xã hội sau đó.
E. Online social networking may also have tangible effects on our well-being. Nicole Ellison of Michigan State University found that the frequency of networking site use correlates with greater selfesteem. Support and affirmation from the weak ties could be the explanation, says Ellison. ‘Asking your close friends for help or advice is nothing new, but we are seeing a lowering of barriers among acquaintances,’ she says. People are readily sharing personal feelings and experiences to a wider circle than they might once have done. Sandy Pentland at the Massachusetts Institute of Technology agrees. The ability to broadcast to our social group means we need never feel alone,’ he says. The things that befall us are often due to a lack of social support. There’s more of a safety net now.’
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "effect" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "well-being" tiếng anh
- Correlate (v): tương quan >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form "correlation" tiếng anh
- Self-esteem (n): lòng tự trọng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của từ "self-esteem" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "support" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "explanation" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "advice" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "feeling" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "experience" và "experiences" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Ability" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "broadcast" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "alone" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ"due to"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"LACK"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Mạng xã hội trực tuyến cũng có thể có những tác động hữu hình đến thể trạng và tinh thần của chúng ta. Nicole Ellison của Đại học Bang Michigan phát hiện ra rằng tần suất sử dụng trang web mạng tương quan với lòng tự trọng cao hơn. Ellison nói: “Sự hỗ trợ và khẳng định từ các mối quan hệ yếu có thể là lời giải thích. Nhờ những người bạn thân giúp đỡ hoặc lời khuyên không phải là điều gì mới mẻ, nhưng chúng ta đang thấy rào cản giữa những người quen được giảm bớt”, bà nói. Mọi người sẵn sàng chia sẻ cảm xúc và kinh nghiệm cá nhân đến một vòng kết nối rộng lớn hơn những gì họ có thể đã từng làm. Sandy Pentland tại Viện Công nghệ Massachusetts đồng ý. Ông nói: “Khả năng phát sóng đến nhóm xã hội của chúng ta có nghĩa là chúng ta không bao giờ cảm thấy đơn độc. Những điều xảy đến với chúng ta thường là do thiếu sự hỗ trợ của xã hội. Bây giờ có nhiều mạng lưới an toàn hơn. ‘
F. Henry Holzman, also at MIT, who studies the interface between online social networking and the real world, points out that increased visibility also means our various social spheres – family, work, friends – are merging, and so we will have to prepare for new societal norms. ‘Well have to learn how to live a more transparent life,’ he says. ‘We may have to give up some ability to show very limited glimpses of ourselves to others.’
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"point"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt INCREASE động từ & INCREASE danh từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "various" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "prepare" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "norm" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"learn"tiếng anh
- Transparent (adj): trong suốt (có thể nhìn thấy rõ)
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Henry Holzman, cũng tại MIT, người nghiên cứu giao diện giữa mạng xã hội trực tuyến và thế giới thực, chỉ ra rằng khả năng hiển thị tăng lên cũng có nghĩa là các lĩnh vực xã hội khác nhau của chúng ta – gia đình, công việc, bạn bè – đang hợp nhất và vì vậy chúng ta sẽ phải chuẩn bị cho các chỉ tiêu mới của xã hội. Ông nói: “Phải học cách sống một cuộc sống minh bạch hơn. Chúng ta có thể phải từ bỏ một số khả năng giấu bản thân trước người khác.”
G. Another way that online networking appears to be changing our social structures is through dominance. In one repeated experiment, Michael Kearns of the University of Pennsylvania asked 30 volunteers to quickly reach consensus in an online game over a choice between two colours. Each person was offered a cash reward if they succeeded in persuading the group to pick one or other colour. All participants could see the colour chosen by some of the other people, but certain participants had an extra advantage: the ability to see more of the participants’ chosen colours than others. Every time Kearns found that those who could see the choices of more participants (in other words, were better connected) persuaded the group to pick their colour, even when they had to persuade the vast majority to give up their financial incentive. While Kearns warns that the setting was artificial, he says it’s possible that greater persuasive power could lie with well-connected individuals in the everyday online world too.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"through"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "repeat" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reach"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"choice"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "succeed" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"persuade"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"certain"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"advantage"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "Majority" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "warn" tiếng anh
- Artificial (adj): nhân tạo >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của tính từ "artificial" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "POSSIBLE" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "individual" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Một cách khác mà mạng trực tuyến dường như đang thay đổi cấu trúc xã hội của chúng ta là thông qua sự ảnh hưởng thống trị. Trong một thử nghiệm lặp đi lặp lại, Michael Kearns thuộc Đại học Pennsylvania đã yêu cầu 30 tình nguyện viên nhanh chóng đạt được sự đồng thuận trong một trò chơi trực tuyến về sự lựa chọn giữa hai màu. Mỗi người được thưởng tiền mặt nếu họ thuyết phục được nhóm chọn một màu hoặc màu khác. Tất cả những người tham gia có thể nhìn thấy màu do một số người khác chọn, nhưng một số người tham gia nhất định có thêm một lợi thế: khả năng nhìn thấy nhiều màu đã chọn của người tham gia hơn những màu khác. Mỗi khi Kearns phát hiện ra rằng những người có thể nhìn thấy lựa chọn của nhiều người tham gia hơn (nói cách khác, có mối liên hệ tốt hơn) đã thuyết phục nhóm chọn màu của họ, ngay cả khi họ phải thuyết phục đại đa số từ bỏ mức tiền thưởng kia. Trong khi Kearns cảnh báo rằng bối cảnh là giả, ông ấy nói rằng sức mạnh thuyết phục lớn hơn cũng có thể nằm ở những cá nhân được kết nối tốt trong thế giới trực tuyến hàng ngày.
Questions 33-36
Look at the following findings (Questions 33-36) and the list of researchers below. Match each finding with the correct researcher; A-F. Write the correct letter, A-F, in boxes 33-36 on your answer sheet.
33. People who network widely may be more able to exert pressure on others.
34. We have become more willing to confide in an extensive number of people.
35. There is a limit to how many meaningful relationships we can maintain.
36. There is a social advantage in knowing about the lives of our online contacts.
List of researchers
A. Mark Granovetter
B. Judith Donath
C. Robin Dunbar
D. Jeff Hancock
E. Nicole Ellison
F. Michael Kearns
Questions 37-40
For Questions 37-40, choose TWO answers, A-E. Write your answers in boxes 37-40 on your answer sheet.
Questions 37 and 38
Which TWO of these advantages of online social networking are mentioned in Reading Passage 3?
A. Social networking sites can be accessed on any day and at any time.
B. Online socialising is an efficient way of keeping in touch with a lot of people.
C. It is very easy to establish new friendships online.
D. Online social networking can solve problems in real-world relationships.
E. It can be reassuring to be part of an online social network.
Questions 39 and 40
Which TWO of these disadvantages of online social networking are mentioned in Reading Passage 3?
A. Information from online social contacts may be unreliable.
B. We may become jealous of people who seem to have a wide circle of friends.
C. We may lose the ability to relate to people face-to-face.
D. It is easy to waste a lot of time on social networking sites.
E. Using social networking sites may result in a lack of privacy.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"willing"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"confide"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt limit & limitation tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "maintain"tiếng anh
- Reassure (v): khẳng định lại >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của từ "reassurance" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"seem"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "relate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "waste" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Paraphrase từ "privacy" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày