Bên cạnh HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "The Life & Work of Marie Curie".
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "The Life & Work of Marie Curie" IELTS READING
The Life & Work of Marie Curie
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
Marie Curie is probably the most famous woman scientist who has ever lived. Born Maria Sklodowska in Poland in 1867, she is famous for her work on radioactivity, and was twice a winner of the Nobel A Prize. With her husband, Pierre Curie and Henri Raeqiierel, she was awarded the 1903 Nobel Prize for Physics, and was then sole winner of the 1911 Nobel Prize for Chemistry. She was the first woman to win a Nobel Prize.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "most" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"live"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "twice" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "first" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Cuộc đời và sự nghiệp của Marie Curie
- Marie Curie có lẽ là nữ khoa học nổi tiếng nhất. Marie Sklodowska sinh ra tại Ba Lan năm 1867, bà nổi tiếng trong lĩnh vực phóng xạ, và hai lần dành giải Nobel. Cùng với chồng, là ông Pierre Curie và Henri Becquerelbà được trao giải Nobel về Vật lý năm 1903, và sau đó là người duy nhất chiến thắng trong giải Nobel Hóa học năm 1911. Bà là người phụ nữ đầu tiên giành giải Nobel.
From childhood, Marie was remarkable for her prodigious memory, and at the age of 16 won a gold medal on completion of her secondary education. Because her father lost his savings through bad investment, she then had to take work as a teacher. From her earnings, she was able to finance her sister Bronia's medical studies in Paris, on the understanding that Bronia would, in turn, later help her to get an education.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"remarkable"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"age"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "education" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "because" & "because of" tiếng anh
- IELTS TUTOR Phân biệt "Loss" "Lose" "Lost" và "Loose" trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "saving" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"investment"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "income" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "understanding" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"later" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Từ thuở niên thiếu, Marie đã tỏ ra xuất sắc bởi trí nhớ siêu phàm, ở tuổi 16 bà đạt huy chương vàng sau khi hoàn thành bậc trung học cơ sở. Bởi vì cha bà đã mất tiền tiết kiệm trong một vụ đầu tư thua lỗ, bà đã bắt đầu công việc giảng dạy. Từ thu nhập của mình, bà đã có khả năng tài chính để trả tiền học y khoa ở Paris cho em gái của bà là Bronia, với niềm tin rằng sau này tới lượt Bronia sẽ giúp cô đi học đại học.
ln 1891 this promise was fulfilled and Marie went to Paris and began to study at the Sorbonne (the University of Paris). She often worked far into the night and lived on little more than bread and butter and tea. She came first in the examination in the physical sciences in 1893, and in 1894 was placed second in the examination in mathematical sciences. It was not until the spring of that year that she was introduced to Pierre Curie.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & word form của "fulfil / fulfill"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "study" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"far"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "place" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "till" "untill" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"introduce"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Năm 1891 lời hứa này được thực hiện, và Marie đến Paris và bắt đầu việc học tại Sorbonne (một trường đại học của Paris). Bà thường xuyên làm việc thâu đêm và chỉ sống nhờ với một chút bánh mì, bơ, và trà. Bà đứng đầu trong kì thi vào khoa vật lí năm 1893, và xếp ở vị trí thứ 2 trong kì thi về khoa toán năm 1894. Phải mãi đến mùa xuân năm đó thì bà mới gặp Pierre Curie.
Their marriage in 1895 marked the start of a partnership that was soon to achieve results of world significance. Following Henri BecquereI‘s discovery in 1896 of a new phenomenon, which Marie later called 'radioactivity', Marie Curie decided to rind out if the radioactivity discovered in uranium was to be found in other elements. She discovered that this was true for thorium.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "soon" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"result"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"significance"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"phenomenon"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "call" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "decide" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"discover"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "find" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Lễ thành hôn của họ năm 1895 đã đánh dấu mối quan hệ hợp tác nhanh chóng tạo ra được những thành tựu quan trọng cho cả thế giới. Sau phát hiện của Henri Becquerel’t năm 1895 về một hiện tượng mới, mà sau đó Marie gọi là ‘phóng xạ’, Marie Currie đã quyết định tìm xem liệu hiện tượng phóng xạ được khám phá trong uranium có thể tìm được trong các nguyên tố khác không. Bà đã phát hiện ra điều này cũng đúng với thorium.
Tuming her attention to minerals, she found her interest drawn to pitchblende, a mineral whose radioactivity, superior to that of pure uranium, could be explained only by the presence in the orc of small quantities of an unknown substance of very high activity. Pierre Curie joined her in the work that she had undertaken to resolve this problem, and that led to the discovery of the new elements, polonium and radium. While Pierre Curie devoted himself chiefly to the physical study of the new radiations, Marie Curie struggled to obtain pure radium in the metallic state. This was achieved with the help of the chemist André-Louis Debierne, one of Pierre Curie's pupils. Based on the results of this research. Marie Curie received her Doctorate of Science, and in 1903 Marie and Pierre shared with Becquerel the Nobel Prize for Physics for the discovery of radioactivity.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "attention" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"interest"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "Superior" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"presence"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"quantity"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "substance" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "join" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "undertake" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "lead" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "devote" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"struggle"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"state"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "base" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase động từ"receive"(Diễn đạt"nhận" tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "share" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Chuyển hướng chú ý đến các loại khoáng, bà đã bị lôi cuốn bởi khoáng chất uranit, một loại khoáng có phóng xạ vượt trội hơn so với uranium nguyên chất, bởi vì nó xuất hiện trong quặng với một tỉ lệ rất nhỏ và nó khả năng hoạt động rất mạnh. Pierre Curie đã tham gia cùng bà để giải quyết vấn đề này, và việc này dẫn đến sự khám phá ra nguyên tố mới, là polonium và radium. Trong khi Pierre Curie đã cống hiến bản thân cho việc nghiên cứu vật lý về bức xạ mới, thì Marie Curie đã cố gắng để lấy được radium nguyên chất trong trạng thái kim loại. Điều này đã đạt được với sự giúp đỡ của nhà hóa học André-Louis Debierne, một trong những học sinh của Pierre Curie. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu này, Marie Curie đã nhận được bằng tiến sĩ khoa học, và năm 1903, Marie và Pierre cùng nhận giải thưởng Nobel vật lý với Becquerel cho khám phá ra tính phóng xạ.
The births of Marie's two daughters, Irene and Eve, in 1897 and 1904 failed to internrpt her scientific work. She was appointed lecturer in physics at the Ecole Nor-male Supérieure for girls in Sevres, France (1900), and introduced a method of teaching based on experimental demonstrations. In December 1904 she was appointed chief assistant in the laboratory directed by Pierre Curie.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "fail" tiếng anh
- Appoint (v): bổ nhiệm
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"chief"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ direct như động từ
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Sự ra đời của hai người con gái là Irène và Eve, năm 1894 và 1904, đã không làm gián đoạn công việc nghiên cứu của bà. Bà đã được bổ nhiệm làm giảng viên vật lý tại trường nữ sinh École Normale Supérieure tại Sèvres, Pháp (năm 1900), và đã giới thiệu một phương pháp giảng dạy dựa trên các thực nghiệm. Tháng 12 năm 1904 bà đã được bổ nhiệm làm trợ lý trưởng tại phòng thí nghiệm được điều khiển bởi Pierre Curie.
The sudden death of her husband in 1906 was a bitter blow to Marie Curie, but was also a turning point in her career: henceforth she was to devote all her energy to completing alone the scientific work that they had undertaken. On May 19, 1906, she was appointed to the professorship that had been left vacant on her husband's death, becoming the first woman to teach at the Sorbonne. In 1911 she was awarded the Nobel Prize for Chemistry for the isolation of a pure form of radium.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"death"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "henceforth" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "devote" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"energy"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "undertake" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "leave" tiếng anh
- IELTS TUTOR Paraphrase từ"teach"(Diễn đạt"dạy học"tiếng anh)
- Isolation (n): sự cô lập >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của từ "isolated" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Cái chết đột ngột của chồng bà năm 1906 là một một đòn cay đắng cho Marie Curie, nhưng cũng là một bước ngoặt trong sự nghiệp của bà: từ đó bà đã cống hiến tất cả năng lượng của mình để một mình hoàn thành công việc khoa học mà hai người đã cùng thực hiện. Ngày 13 tháng 5 năm 1906, bà ấy được đề cử giữ chức Giáo sư, chức vụ mà đã bị bỏ trống từ cái chết của chồng bà để trở thành người phụ nữ đầu tiên dạy tại Sornonne Năm 1911 bà đã giành giải Nobel về Hóa học cho việc cô lập dạng tinh khiết của radium.
During World War I, Marie Curie, with the help of her daughter Irene, devoted herself to the development of the use of X—radiography, including the mobile units which came to be known as 'little Curies', used for the treatment of wounded soldiers. ln 1918 the Radium Institute, whose staff Irene had joined, began to operate in earnest, and became a centre for nuclear physics and chemistry. Marie Curie, now at the highest point of her fame and, from 1922, a member of the Academy of Medicine, researched the chemistry of radioactive substances and their medical applications.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ "DURING" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "development" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ"including"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "treatment" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "STAFF" tiếng anh
- Operate (v): hoạt động, vận hành
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "substance" tiếng anh
- Application (n): ứng dụng >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic APPLICATIONS - APP IELTS
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, Marie Curie, với sự giúp đỡ cả con gái Irène, đã hiến dâng bản thân mình cho sự phát triển của việc sử dụng tia X- chụp X quang, bao gồm cả các đơn vị lưu động mà đã được biết đến như “Little curie ‘, được sử dụng để điều trị lính bị thương. Năm 1918, Viện Radium, mà nhân viên Irène đã tham gia, bắt đầu hoạt động một cách nghiêm túc, và trở thành một trung tâm vật lý hạt nhân và hóa học. Marie Curie, bây giờ tại điểm cao nhất của danh tiếng của mình, từ năm 1922, và là một thành viên của Viện Hàn lâm Y học, chuyên nghiên cứu hóa học các chất phóng xạ và các ứng dụng y học của chúng.
ln 1921, accompanied by her two daughters, Marie Curie made a triumphant journey to the United States to raise funds for research on radium. Women there presented her with a gram of radium for her campaign. Marie also gave lectures in Belgium, Brazil, Spain and Czechoslovakia and, in addition, had the satisfaction of seeing the development of the Curie Foundation in Paris. and the inauguration in 1932 in Warsaw of the Radium Institute, where her sister Bronia became the director.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"accompany"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"journey"tiếng anh
- IELTS TUTOR PHÂN BIỆT "RISE / RAISE / ARISE" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"present"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "lecture" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "in addition (to)" tiếng anh
- IELTS TUTOR Phân biệt "satisfied, satisfaction, satisfactory, satisfy & satisfying" Tiếng Anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Năm 1921, cùng với hai cô con gái, Marie Curie làm nên một cuộc hành trình thắng lợi đến Hoa Kỳ để gây quỹ cho nghiên cứu về radium. Những người phụ nữ ở đó đã tặng cô một gram radium cho chiến dịch của mình. Marie cũng đã thuyết trình tại Bỉ, Brazil, Tây Ban Nha và Tiệp Khắc, ngoài ra, và cũng hài lòng khi nhìn thấy sự phát triển của các tổ chức Curie Foundation tại Paris, và lễ nhậm chức vào năm 1932 tại Warsaw của Viện Radium, nơi chị gái cô Bronia trở thành giám đốc.
One of Marie Curie's outstanding achievements was to have understood the need to accumulate intense radioactive source, not only to treat illness but also to maintain an abundant supply for research. The existence in Paris at the Radium Institute of o stock of grams of radium made a decisive contribution to the success of the experiments undertaken in the years around 1930. This work prepared the way for the discovery of the neutron by Sir James Chadwick and, above all, for the discovery in 1934 by Irene and Frédéric Joliot- Curie of artificial radioactivity. A few months after this discovery, Marie Curie died as a result of leukaemia caused by exposure to radiation. She had often carried test tubes containing radioactive isotopes in her pocket, remarking on the pretty blue-green light they gave off.
Her contribution to physics had been immense, not only in her own work. the importance of which had been demonstrated by her two Nobel Prizes, but because of her influence on subsequent generations of nuclear physicists and chemists.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"outstanding"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "need" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "accumulate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"illness"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "maintain"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"abundant"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"contribution"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "experiment" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "around" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "prepare" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "cause" tiếng anh
- IELTS TUTOR Phân biệt CONTAIN / INCLUDE CONSIST/ INVOLVE
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"Immense"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "own" để nhấn mạnh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"INFLUENCE"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "generation" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Một trong những thành tựu đáng chú ý của Marie Curie là đã hiểu rõ sự cần thiết phải tích lũy các nguồn phóng xạ cường độ cao, không chỉ để điều trị bệnh mà còn để duy trì một nguồn cung cấp dồi dào cho nghiên cứu. Sự tồn tại ở Paris tại Viện Radium của một kho dự trữ là 1,5 gram radium đã góp phần quyết định cho sự thành công của các thí nghiệm được thực hiện trong các năm 1930. Điều này là sự chuẩn bị cho việc khám phá ra neutron của Sir James Chadwick và, trên tất cả, cho những khám phá vào năm 1934 bởi Irène và Frédéric Joliot-Curie về phóng xạ nhân tạo. Một vài tháng sau khám phá này, Marie Curie đã qua đời vì bệnh bạch cầu gây ra do phơi nhiễm với bức xạ. Bà thường mang ống nghiệm chứa các đồng vị phóng xạ trong túi của mình, chú ý về ánh sáng màu xanh-màu xanh lá cây mà chúng tạo ra.
- Đóng góp của bà cho nền vật lí là rất to lớn, không chỉ trong công việc khi bà đã dành được hai giải Nobel, mà còn bởi ảnh hưởng của bà đến các thế hệ tiếp theo của các nhà vật lý hạt nhân và hóa học.
Questions 1-6
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1? In boxes 1-6 on your answer sheet, write:
TRUE it the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
1. Marie Curie's husband was a joint winner of both Marla‘s Nobel Prizes.
2. Marie became interested in science when she was a child.
3. Marie was able to attend the Sorbonne because of her sister’s financial contribution.
4. Marie stopped doing research for several years when her children were born.
5. Marie took over the teaching position her husband had held.
6. Marie‘s sister Bronia studied the medical uses of radioactivity.
Question 7-13
Complete the notes below. Choose ONE WORD from the passage for each answer. Write your answers in boxes 7-13 on your answer sheet.
Marie Curie's research on radioactivity
When uranium was discovered to be radioactive. Marie Curie found that the element called 7 ........................ had the same property.
Marie and Pierre Curie‘s research into the radioactivity of the mineral known as 8 ........................ led to the discovery of two new elements.
In 1911, Marie Curie received recognition for her work on the element 9 ........................
Marie and Irene Curie developed X-radiography which was used as a medical technique for 10 ........................
Marie Curie saw the importance of collecting radioactive material both for research and for cases of 11 ........................
The radioactive material stocked in Paris contributed to the discoveries in the 1930s of the 12 ........................ and of what was known as artificial radioactivity.
During her research, Marie Curio was exposed to radiation and as a result, shesuffered from 13 ........................
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"attend"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"several"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "hold" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Same" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"recognition"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "material" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của tính từ "artificial" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "expose" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày