Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "THE SCIENTIFIC METHOD" IELTS READING.
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "THE SCIENTIFIC METHOD" IELTS READING
Questions 29-33
Reading Passage 3 has seven paragraphs A-G. Choose the most suitable headings for paragraphs C-G from the list of headings below. Write the appropriate numbers i-x in boxes 29-33 on your answer sheet.
List of Headings
i. The Crick and Watson approach to research
ii. Antidotes to bacterial infection
iii. The testing of hypotheses
iv. Explaining the inductive method
v. Anticipating results before data is collected
vi. How research is done and how it is reported
vii. The role of hypotheses in scientific research
viii. Deducing the consequences of hypotheses
ix. Karl Popper’s claim that the scientific method is hypothetico-deductive
x. The unbiased researcher
Example: Paragraph A Answer: ix
29. Paragraph C
30. Paragraph D
31. Paragraph E
32. Paragraph F
33. Paragraph G
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"approach"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"infection"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"explain"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"anticipate"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "report" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "role" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "consequence" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"claim"tiếng anh
THE SCIENTIFIC METHOD
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
A. ‘Hypotheses,’ said Medawar in 1964, are imaginative and inspirational in character’; they are ‘adventures of the mind’. He was arguing in favour of the position taken by Karl Popper in The Logic of Scientific Discovery (1972, 3rd edition) that the nature of scientific method is hypothetico-deductive and not, as is generally believed, inductive.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"character"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "argue" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng " in favour of sth/sb" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"nature"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "believe" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Phương pháp khoa học
- "Những giả thuyết", Medawar nói vào năm 1964, "có đặc điểm là giàu trí tưởng tượng và truyền cảm hứng"; chúng là 'cuộc phiêu lưu của tâm trí'. Ông tranh cãi ủng hộ cho vị trí của Karl Popper trong cuốn Logic of Scientific Discovery (1972, 3rd edition) rằng bản chất của phương pháp khoa học là giả thuyết diễn dịch và không theo như quy luật thông thường, quy nạp.
B. It is essential that you, as an intending researcher, understand the difference between these two interpretations of the research process so that you do not become discouraged or begin to suffer from a feeling of ‘cheating’ or not going about it the right way.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "essential inessential / nonessential" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "difference" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"become"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "suffer" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "feeling" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Điều cần thiết là bạn, với tư cách là một nhà nghiên cứu tương lai, hiểu được sự khác biệt giữa hai cách giải thích của quá trình nghiên cứu để bạn không bị chán nản hoặc bắt đầu trở nên tổi tệ hơn khi cảm giác thấy 'gian lận' hoặc đang đi không đúng đường.
C. The myth of scientific method is that it is inductive: that the formulation of scientific theory starts with the basic, raw evidence of the senses - simple, unbiased, unprejudiced observation. Out of these sensory data - commonly referred to as ‘facts’ — generalisations will form. The myth is that from a disorderly array of factual information an orderly, relevant theory will somehow emerge. However, the starting point of induction is an impossible one.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "basic" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "evidence" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"SENSE"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"observation"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "datum" và "data" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"information"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "relevant / irrelevant" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"emerge"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "point" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Phương pháp khoa học huyền thoại mang tính quy nạp: sự hình thành lý thuyết khoa học bắt đầu bằng những bằng chứng căn bản, thô sơ của các giác quan - quan sát đơn giản, không thiên vị, không có định hướng. Ngoài những dữ liệu cảm giác này - thường được ám chỉ là 'sự thật' - những khái quát hoá sẽ hình thành. Câu chuyện thần thoại là từ một mớ hỗn độn các thông tin thực tế một lý thuyết có trật tự, có liên quan sẽ bằng cách nào đó sẽ hiện ra. Tuy nhiên, điểm khởi đầu của phương pháp quy nạp là không thể phương pháp.
D. There is no such thing as an unbiased observation. Every act of observation we make is a function of what we have seen or otherwise experienced in the past. All scientific work of an experimental or exploratory nature starts with some expectation about the outcome. This expectation is a hypothesis. Hypotheses provide the initiative and incentive for the inquiry and influence the method. It is in the light of an expectation that some observations are held to be relevant and some irrelevant, that one methodology is chosen and others discarded, that some experiments are conducted and others are not. Where is, your naive, pure and objective researcher now?
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"observation"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "function" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG "OTHERWISE" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "experience" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase "in the past"(Diễn đạt "trong quá khứ" tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "expectation"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"outcome"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "provide" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"INFLUENCE"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "expectation"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "hold" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "relevant / irrelevant" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "experiment" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"conduct"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Ở đó không có những điều như một quan sát công bằng. Mọi hành động quan sát chúng ta làm là một chức năng của những gì chúng ta đã thấy hoặc có kinh nghiệm khác trong quá khứ. Tất cả các công trình khoa học có tính chất thử nghiệm hoặc khám phá tự nhiên bắt đầu với một số kỳ vọng về kết quả. Kỳ vọng này là một giả thuyết.
E. Hypotheses arise by guesswork, or by inspiration, but having been formulated they can and must be tested rigorously, using the appropriate methodology. If the predictions you make as a result of deducing certain consequences from your hypothesis are not shown to be correct then you discard or modify your hypothesis. If the predictions turn out to be correct then your hypothesis has been supported and may be retained until such time as some further test shows it not to be correct. Once you have arrived at your hypothesis, which is a product of your imagination, you then proceed to a strictly logical and rigorous process, based upon deductive argument — hence the term ‘hypothetico-deductive’.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"arise"tiếng anh
- Inspiration (n): cảm hứng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của từ "inspire" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"formulate"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "appropriate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"prediction"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "as a result (of)" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "consequence" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"modify"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "support" tiếng anh
- IELTS TUTOR PHÂN BIỆT "REMAIN & RETAIN" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"product"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của từ "proceed" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "base" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Giả thuyết cung cấp sáng kiến và khuyến khích cho cuộc điều tra và ảnh hưởng đến phương pháp. Trong một kỳ vọng rằng một số quan sát được tổ chức được cho là có liên quan và một số không liên quan, một phương pháp được chọn và những người khác loại bỏ, rằng một số thí nghiệm được tiến hành và một số khác thì không. Nhà nghiên cứu chất phác, thuần khiết và khách quan của bạn ở đâu bây giờ?. Giả thuyết xảy ra bởi phỏng đoán, hoặc bằng cảm hứng, nhưng đã được xây dựng có thể và phải được kiểm tra chặt chẽ, sử dụng phương pháp thích hợp. Nếu những dự đoán bạn đưa ra bởi việc suy ra một số kết quả nhất định từ giả thuyết của bạn sẽ không được trình bày là chính xác thì sau đó bạn sẽ loại bỏ hoặc sửa đổi theo giả thuyết của bạn. Nếu các dự đoán được đưa ra đúng thì giả thuyết của bạn đã được hỗ trợ và có thể được giữ lại cho đến khi một số kiểm nghiệm tiếp theo cho thấy nó không đúng. Một khi bạn đã đến giả thuyết của bạn, đó là một sản phẩm của trí tưởng tượng của bạn, bạn sẽ tiến hành một quá trình hợp lý nghiêm ngặt và nghiêm ngặt, dựa trên luận cứ suy diễn - do đó có thuật ngữ "suy luận theo giả thuyết".
F. So don’t worry if you have some idea of what your results will tell you before you even begin to collect data; there are no scientists in existence who really wait until they have all the evidence in front of them before they try to work out what it might possibly mean. The closest we ever get to this situation is when something happens by accident; but even then the researcher has to formulate a hypothesis to be tested before being sure that, for example, a mould might prove to be a successful antidote to bacterial infection.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "worry" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "even" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "evidence" tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: work out
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "ever" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "happen" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"accident"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"sure"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "for example" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Vì vậy, đừng lo lắng nếu bạn có một số ý tưởng về kết quả của bạn sẽ cho bạn biết trước khi bạn bắt đầu thu thập dữ liệu; Không có nhà khoa học nào đang tồn tại mà thực sự chờ đợi cho đến khi họ có tất cả các bằng chứng trước mặt trước khi họ cố gắng tìm hiểu xem nó có ý nghĩa gì. Gần đây nhất chúng ta gặp tình huống này là khi một cái gì đó xảy ra do tai nạn; Nhưng ngay cả khi đó nhà nghiên cứu phải xây dựng một giả thuyết để kiểm tra trước khi chắc chắn rằng, ví dụ, một loại đất tơi xốp có thể chứng minh là một loại thuốc giải độc thành công cho nhiễm trùng vi khuẩn.
G. The myth of scientific method is not only that it is inductive (which we have seen is incorrect) but also that the hypothetico-deductive method proceeds in a step-by-step, inevitable fashion. The hypothetico-deductive method describes the logical approach to much research work, but it does not describe the psychological behaviour that brings it about. This is much more holistic — involving guesses, reworkings, corrections, blind alleys and above all inspiration, in the deductive as well as the hypothetic component - than is immediately apparent from reading the final thesis or published papers. These have been, quite properly, organised into a more serial, logical order so that the worth of the output may be evaluated independently of the behavioural processes by which it was obtained. It is the difference, for example between the academic papers with which Crick and Watson demonstrated the structure of the DNA molecule and the fascinating book The Double Helix in which Watson (1968) described how they did it. From this point of view, ‘scientific method’ may more usefully be thought of as a way of writing up research rather than as a way of carrying it out.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"Inevitable"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"approach"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "behavior" & "misbehavior"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng AS WELL AS và AS WELL trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "component" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "quite" tiếng anh
- IELTS TUTOR Phân biệt "worth, worthy & worthwhile" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"evaluate"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "between" tiếng anh
- IELTS TUTOR Phân biệt fascinating, fascinated, fascinated by & fascinated with
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "view" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "think" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"way"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Phương pháp khoa học huyền thoại không chỉ là tính quy nạp (mà chúng ta đã thấy là không chính xác) mà còn là phương pháp giả thuyết-giả thuyết tiến hành theo từng bước, thời trang không thể tránh khỏi. Phương pháp hypothetico-deductive mô tả cách tiếp cận hợp lý đối với nhiều nghiên cứu, nhưng nó không mô tả hành vi tâm lý mà nó mang lại. Đây là một khái niệm toàn diện hơn bao gồm dự đoán, chỉnh sửa lại, chỉnh sửa, lối đi sai và trên cả cảm hứng, trong phần suy luận cũng như thành phần giả thuyết - ngay sau khi đọc luận văn cuối cùng hoặc các bài báo đã xuất bản. Những điều này đã được sắp xếp khá hợp lí thành một trật tự nối tiếp để giá trị của đầu ra có thể được đánh giá độc lập với các quá trình hành vi mà nó đã thu được. Đó là sự khác biệt, ví dụ giữa các bài báo học thuật mà Crick và Watson đã chứng minh cấu trúc của phân tử DNA và cuốn sách thú vị The Double Helix, trong đó thì Watson (1968) đã miêu tả cách họ làm điều đó. Từ quan điểm này, 'phương pháp khoa học' có thể hữu ích hơn được nghĩ đến như một cách để viết nghiên cứu chứ không phải là cách để thực hiện nó.
Questions 34 and 35
In which TWO paragraphs in Reading Passage 3 does the writer give advice directly to the reader?
Write the TWO appropriate letters (A—G) in boxes 34 and 35 on your answer sheet.
Questions 36-39
Do the following statements reflect the opinions of the writer in Reading Passage 3? In boxes 36-39 on your answer sheet, write:
YES if the statement reflects the opinion of the writer.
NO if the statement contradicts the opinion of the writer.
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this
36. Popper says that the scientific method is hypothetico-deductive.
37. If a prediction based on a hypothesis is fulfilled, then the hypothesis is confirmed as true.
38. Many people carry out research in a mistaken way.
39. The ‘scientific method’ is more a way of describing research than a way of doing it.
Question 40
Choose the appropriate letter A-D and write it in box 40 on your answer sheet.
Which of the following statements best describes the writer’s main purpose in Reading Passage 3?
A. to advise Ph.D students not to cheat while carrying out research.
B. to encourage Ph.D students to work by guesswork and inspiration.
C. to explain to Ph.D students the logic which the scientific research paper follows.
D. to help Ph.D students by explaining different conceptions of the research process.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & word form của "fulfil / fulfill"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "advise" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"cheat"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"encourage"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "follow" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của "concept"
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày