Bên cạnh Phân tích+Sửa bài hs đạt 7.0"The chart below shows waste collection by a recycling centre from 2011 to 2015" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "THE ROCKET - FROM EAST TO WEST" IELTS READING.
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "THE ROCKET - FROM EAST TO WEST" IELTS READING
Questions 1-4
Reading passage 1 has six paragraphs labelled A-F. Choose the most suitable headings for paragraphs B-E from the list of headings below. Write the appropriate numbers (i-ix) in boxes 1-4 on your answer sheet.
List of Headings
i. How the reaction principle works
ii. The impact of the reaction principle
iii. Writer's theories of the reaction principle
iv. Undeveloped for centuries
v. The first rockets
vi. The first use of steam
vii. Rockets for military use
viii. Developments of fire
ix. What's next?
Example: Paragraph A Answer ii
1. Paragraph B
2. Paragraph C
3. Paragraph D
4. Paragraph E
Example: Paragraph F Answer ix
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reaction" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt cách dùng impact như động từ & danh từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"principle"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Use" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "development" tiếng anh
THE ROCKET - FROM EAST TO WEST
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
A. The concept of the rocket, or rather the mechanism behind the idea of propelling an object into the air, has been around for well over two thousand years. However, it wasn’t until the discovery of the reaction principle, which was the key to space travel and so represents one of the great milestones in the history of scientific thought, that rocket technology was able to develop. Not only did it solve a problem that had intrigued man for ages, but, more importantly, it literally opened the door to the exploration of the universe.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của "concept"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"rather" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"object"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "around" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"key"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "represent" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "thought" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"develop"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"solve"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Word form, Collocation, Paraphrase, Antonym"intrigue
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tên lửa từ đông sang tây
- Khái niệm tên lửa, hoặc đúng hơn là cơ chế tạo tên lửa đằng sau ý tưởng đẩy một vật thể vào không khí, đã được biết đến khoảng hơn hai nghìn năm. Tuy nhiên, không phải đến khi phát hiện ra nguyên lý phản ứng, chìa khóa để du hành trong vũ trụ và như vậy nó thể hiện một trong những cột mốc quan trọng trong lịch sử tư tưởng khoa học, mà công nghệ tên lửa đã có thể phát triển. Nó không chỉ kích thích sự tìm tòi của loài người nhiều năm về trước, nhưng, quan trọng hơn, nó thực sự đã mở ra cánh cửa để khám phá vũ trụ.
B. An intellectual breakthrough, brilliant though it may be, does not automatically ensure that the transition is made from theory to practice. Despite the fact that rockets had been used sporadically for several hundred years, they remained a relatively minor artefact of civilization until the twentieth century. Prodigious efforts, accelerated during two world wars, were required before the technology of primitive rocketry could be translated into the reality of sophisticated astronauts. It is strange that the rocket was generally ignored by writers of fiction to transport their heroes to mysterious realms beyond the Earth, even though it had been commonly used in fireworks displays in China since the thirteenth century. The reason is that nobody associated the reaction principle with the idea of traveling through space to a neighbouring world.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "though" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "ensure" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "transition" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "practice" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ"despite"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng The fact that/ the fact of the matter is that
- IELTS TUTOR PHÂN BIỆT "REMAIN & RETAIN" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "civilization" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "effort" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "require" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"sophisticated"tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Word form, Paraphrase, Antonym "mysterious"trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng even if / even though / even so / even when tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reason" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "associate" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Có lẽ tên lửa là một sự đột phá trí tuệ, trí thức sáng suốt, cũng không tự động đảm bảo quá trình chuyển tiếp được thực hiện từ lý thuyết đến thực hành. Mặc dù thực tế rằng tên lửa đã được sử dụng không thường xuyên trong vài trăm năm, chúng vẫn còn lại như một hiện vật tương đối nhỏ của nền văn minh nhân loại cho đến thế kỷ hai mươi. Những nỗ lực phi thường của những nhà phi hành vũ trụ được yêu cầu ngày càng nhiều trong suốt hai cuộc chiến tranh thế giới, trước khi công nghệ chế tạo tên lửa thô sơ có thể trở thành hiện thực. Thật lạ là tên lửa thường được các nhà văn viết truyện hư cấu lờ đi khi họ đưa những nhân vật anh hùng của họ tới những vùng đất bí ẩn vượt ra ngoài trái đất, mặc dù nó thường được sử dụng trong các màn bắn pháo hoa ở Trung Quốc từ thế kỷ thứ mười ba. Lý do là không một ai liên tưởng việc kết hợp nguyên lý phản ứng với ý tưởng du hành vũ trụ để tới một thế giới láng giềng khác.
C. A simple analogy can help us to understand how a rocket operates. It is much like a machine gun mounted on the rear of a boat. In reaction to the backward discharge of bullets, the gun, and hence the boat, move forwards. A rocket motor’s ‘bullets’ are minute, high-speed particles produced by burning propellants in a suitable chamber. The reaction to the ejection of these small particles causes the rocket to move forwards. There is evidence that the reaction principle was applied practically well before the rocket was invented. In his Noctes Atticae or Greek Nights, Aulus Gellius describes ‘the pigeon of Archytas’, an invention dating back to about 360 BC. Cylindrical in shape, made of wood, and hanging from string, it was moved to and fro by steam blowing out from small exhaust ports at either end. The reaction to the discharging steam provided the bird with motive power.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "operate"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "discharge" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng THEREFORE & HENCE tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "move" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"particle"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"suitable"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reaction" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "cause" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "evidence" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "apply" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"invent"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"invention"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "exhaust" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "provide" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "power" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Một sự tương đồng đơn giản có thể giúp chúng ta hiểu cách thức hoạt động của tên lửa. Nó giống như một khẩu súng máy được gắn ở phía sau của một chiếc thuyền. Trong phản ứng với việc xả đạn của đạn, súng, và do đó thuyền, di chuyển về phía trước. Những 'viên đạn' của động cơ tên lửa là những hạt nhỏ, tốc độ cao được tạo ra bằng việc đốt cháy các nhiên liệu tên lửa trong một buồng phù hợp. Phản ứng phóng ra các hạt nhỏ này làm cho tên lửa di chuyển về phía trước. Có bằng chứng cho thấy nguyên lý phản ứng đã được áp dụng vào thực hành rất tốt trước khi phát minh ra tên lửa. Trong quyển Noctes Atticae hoặc Greek Nights của mình, Aulus Gellius đã mô tả 'con chim cơ khí của Archytas', như là một phát minh có niên đại khoảng năm 360 TCN. Con chim bồ câu có dạng hình trụ, được làm từ gỗ, và treo bằng sợi dây, nó được đẩy đi đẩy lại nhờ dòng hơi nước thoát ra từ các cổng xả nhỏ ở hai đầu. Phản ứng với dòng hơi nén đã làm cho con chim có thể bay được
D. The invention of rockets is linked inextricably with the invention of ‘black powder’. Most historians of technology credit the Chinese with its discovery. They base their belief on studies of Chinese writings or on the notebooks of early Europeans who settled in or made long visits to China to study its history and civilisation. It is probable that, sometime in the tenth century, black powder was first compounded from its basic ingredients of saltpetre, charcoal and sulphur. But this does not mean that it was immediately used to propel rockets. By the thirteenth century, powder propelled fire arrows had become rather common. The Chinese relied on this type of technological development to produce incendiary projectiles of many sorts, explosive grenades and possibly cannons to repel their enemies. One such weapon was the ‘basket of fire’ or, as directly translated from Chinese, the ‘arrows like flying leopards’. The 0.7 metre-long arrows, each with a long tube of gunpowder attached near the point of each arrow, could be fired from a long, octagonal-shaped basket at the same time and had a range of 400 paces. Another weapon was the ‘arrow as am flying sabre’, which could be fired from crossbows. The rocket, placed in a similar position to other rocket-propelled arrows, was designed to increase the range. A small iron weight was attached to the 1.5m bamboo shaft, just below the feathers, to increase the arrow’s stability by moving the centre of gravity to a position below the rocket. At a similar time, the Arabs had developed the ‘egg which moves and burns’. This ‘egg’ was apparently full of gunpowder and stabilised by a 1.5m tail. It was fired using two rockets attached to either side of this tail.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"invention"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "base" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "belief" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"settle"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "study" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "basic" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"become"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "rely" & phrasal verb"rely on/upon sb/sth"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "development" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"repel"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "attach" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "point" tiếng anh
- IELTS TUTOR Paraphrase "at the same time" (Diễn đạt "đồng thời, cùng lúc")
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"range"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "place" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase "similar" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "weight" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "attach" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt INCREASE động từ & INCREASE danh từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "burn" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "side" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Phát minh ra tên lửa có liên quan chặt chẽ với việc phát minh ra 'bột đen'. Hầu hết các sử gia về công nghệ đều công nhận những phát minh của người Trung Quốc. Họ dựa trên niềm tin của mình trong việc nghiên cứu các tài liệu của người Trung Quốc hoặc qua các quyển sách của những người châu Âu sớm đã định cư hoặc thăm quan Trung Quốc để nghiên cứu lịch sử và văn minh của họ. Có thể thấy rằng, một thời gian vào thế kỷ thứ mười, lần đầu tiên bột màu đen được tổng hợp từ các thành phần cơ bản là muối, muội than và lưu huỳnh. Nhưng điều này không có nghĩa là bột đen đã được sử dụng ngay để phóng tên lửa. Đến thế kỷ thứ mười ba, các tên bắn có mang thuốc nổ đã trở nên khá phổ biến. Người Trung Quốc tin rằng sự phát triển công nghệ này sẽ tạo ra nhiều loại đạn pháo nổ, lựu đạn nổ và súng đại bác để đánh đuổi kẻ thù của họ. Một vũ khí kể đến là “Hỏa tiễn” hoặc, như được dịch ra bởi người Trung Quốc là "những mũi tên bay leopards". Các mũi tên dài 0,7 m, mỗi mũi tên có một ống dài chứa thuốc súng được gắn cạnh tại một điểm, có thể được châm ngòi từ một cái giỏ dài, hình bát giác và phóng cùng lúc ở khoảng cách 400 bước. Một vũ khí khác là 'mũi tên như một thanh kiếm bay', có thể được châm ngòi từ các nỏ. Tên lửa, được đặt ở vị trí tương tự với các tên lửa tên lửa có gắn các mũi tên khác, được thiết kế để tăng đường bay. Một lượng nhỏ sắt được đổ trục tre dài 1,5m, ngay dưới lông, để tăng sự ổn định của mũi tên bằng cách di chuyển tâm trọng lực đến một vị trí dưới tên lửa. Cùng thời điểm đó, người Ả Rập đã chế tạo ra “tên lửa dạng quả trứng”. "Quả trứng" này được chứa tương đối đầy thuốc súng và được gắn chắc bởi cái đuôi dài 1,5m. Nó được châm ngòi bằng cách sử dụng hai tên lửa gắn liền với hai bên của đuôi này.
E. It was not until the eighteenth century that Europe became seriously interested in the possibilities of using the rocket itself as a weapon of war and not just to propel other weapons. Prior to this, rockets were used only in pyrotechnic displays. The incentive for the more aggressive use of rockets came not from within the European continent but from far-away India, whose leaders had built up a corps of rocketeers and used rockets successfully against the British in the late eighteenth century. The Indian rockets used against the British were described by a British Captain serving in India as ‘an iron envelope about 200 millimetres long and 40 millimetres in diameter with sharp points at the top and a 3m-long bamboo guiding stick’. In the early nineteenth century, the British began to experiment with incendiary barrage rockets. The British rocket differed from the Indian version in that it was completely encased in a stout, iron cylinder, terminating in a conical head, measuring one metre in diameter and having a stick almost five metres long and constructed in such a way that it could be firmly attached to the body of the rocket. The Americans developed a rocket, complete with its own launcher, to use against the Mexicans in the mid-nineteenth century. A long cylindrical tube was propped up by two sticks and fastened to the top of the launcher, thereby allowing the rockets to be inserted and lit from the other end. However, the results were sometimes not that impressive as the behaviour of the rockets in flight was less than predictable. Since then, there have been huge developments in rocket technology, often with devastating results in the forum of war. Nevertheless, the modern day space programs owe their success to the humble beginnings of those in previous centuries who developed the foundations of the reaction principle. Who knows what it will be like in the future?
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Possibility" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"propel"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "use"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ "within" tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: build up
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ AGAINST tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"late"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "serve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"experiment"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"differ"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "construct" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "complete" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "THEREBY" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"result"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "impressive" & "impressively" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "behavior" & "misbehavior"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "since" tiếng anh
- IELTS TUTOR Phân biệt However, But & Nevertheless như liên từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"previous"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"know"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Chỉ đến tận thế kỷ 18, người châu Âu ngày càng quan tâm nghiêm túc về khả năng sử dụng tên lửa này như một vũ khí chiến tranh và không chỉ là để chế tạo vũ khí khác. Trước đó, tên lửa đã được sử dụng chỉ trong các màn bắn pháo hoa. Việc khuyến khích sử dụng tên lửa ồ ạt không phải xuất phát từ lục địa châu Âu mà từ Ấn Độ xa xôi, những nhà lãnh đạo của họ đã thành lập một đội nghiên cứu về tên lửa và sử dụng tên lửa thành công chống lại Anh vào cuối thế kỷ thứ mười tám. Các tên lửa mà Ấn Độ dùng để chống lại Anh Quốc được một thuyền trưởng Anh phục vụ ở Ấn độ miêu tả giống như một “ phong bì làm bằng sắt dài khoảng 200 mm với đường kính 40 mm, có mũi nhọn ở bên trên và đuôi là thân tre dài 3m'. Vào đầu thế kỷ XIX, người Anh bắt đầu thử nghiệm tên lửa đạn đạo gây cháy. Tên lửa của người Anh khác với phiên bản của người Ấn Độ vì nó được bọc trong một thùng hình trụ bằng sắt với đầu hình nón đường kính một mét và có một cây gậy dài gần 5 mét sao cho nó có thể được gắn chặt vào thân của tên lửa. Người Mỹ đã phát triển một tên lửa, hoàn chỉnh với bộ phận phóng riêng của nó, được sử dụng để chống lại người Mexico vào giữa thế kỷ XIX. Một ống hình trụ dài được dùng làm trụ bởi hai thanh gậy và gắn vào đầu của ống phóng, do đó cho phép tên lửa được chèn vào và châm ngòi từ đầu kia. Tuy nhiên, kết quả đôi khi không được ấn tượng bởi vì quá trình diễn biến của tên lửa trong quá trình không được như dự đoán. Từ đó, đã có những bước phát triển lớn trong công nghệ tên lửa, thường mang đến những kết quả tàn phá trong các cuộc chiến tranh. Tuy nhiên, các chương trình khám phá không gian hiện đại ngày nay vẫn còn nhờ sự thành công của những người đã phát triển nền tảng của nguyên tắc phản ứng trong những thế kỷ trước. Ai biết được tên lửa sẽ như thế nào trong tương lai?.
Questions 5 and 6
Choose the appropriate letters A-D and write them in boxes 5 and 6 on your answer sheet.
5. The greatest outcome of the discovery of the reaction principle was that
A. rockets could be propelled into the air.
B. space travel became a reality.
C. a major problem had been solved.
D. bigger rockets were able to be built.
6. According to the text, the greatest progress in rocket technology was made
A. from the tenth to the thirteenth centuries.
B. from the seventeenth to the nineteenth centuries.
C. from the early nineteenth to the late nineteenth century.
D. from the late nineteenth century to the present day.
Questions 7-10
From the information in the text, indicate who FIRST invented or used the items in the list below. Write the appropriate letters A-E in boxes 7-10 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
Example: rockets for displays. Answer: A
7. black powder
8. rocket-propelled arrows for fighting
9. rockets as war weapons
10. the rocket launcher
FIRST invented or used by
A. the Chinese
B. the Indians
C. the British
D. the Arabs
E. the Americans
Questions 11-14
Look at the drawings of different projectiles below, A-H, and the names of types of projectiles given in the passage, Questions 11-14. Match each name with one drawing. Write the appropriate letters A-H in boxes 11-14 on your answer sheet.
Example: The Greek ‘pigeon of Archytas’. Answer: C
11. The Chinese ‘basket of fire’
12. The Arab ‘egg which moves and burns’
13. The Indian rocket
14. The British barrage rocket.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"outcome"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "MAJOR" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "able" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày