Dịch + Giải thích từ mới Passage "The meaning and power of smell" IELTS READING

· Reading,Cam,Health Medicine

Bên cạnh HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "The meaning and power of smell".

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "The meaning and power of smell" IELTS READING

Questions 27-32

Reading Passage 3 has six paragraphs, A—F. Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below. Write the correct number, i—viii, in boxes 27-32 on your answer sheet.

List of Headings

i. The difficulties of talking about smells

ii. The role of smell in personal relationships

iii. Future studies into smell

iv. The relationship between the brain and the nose

v. The interpretation of smells as a factor in defining groups

vi. Why our sense of smell is not appreciated

vii. Smell is our superior sense

viii. The relationship between smell and feelings

27. Paragraph A

28. Paragraph B

29. Paragraph C

30. Paragraph D

31. Paragraph E

32. Paragraph F

IELTS TUTOR lưu ý:

The meaning and power of smell

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

The sense of smell, or olfaction, is powerful. Odours affect us on a physical, psychological and social level. For the most part, however, we breathe in the aromas which surround us without being consciously aware of their importance to us. It is only when the faculty of smell is impaired for some reason that we begin to realise the essential role the sense of smell plays in our sense of well-being.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Mùi hương có ý nghĩa gì trong cuộc sống của chúng ta?
    • Khứu giác của chúng ta rất mạnh mẽ. Mùi hương ảnh hưởng đến chúng ta ở mức độ vật lý, tâm lý và cả xã hội. Tuy nhiên đa số chúng ta đang hít các mùi hương bao quanh mà không hề nhận biết được tầm quan trọng của chúng. Và chỉ khi khả năng ngửi của chúng ta vì lý do nào đó bị suy yếu thì chúng ta mới bắt đầu nhận ra vai trò quan trọng của khứu giác.

A. A survey conducted by Anthony Synott at Montreal's Concordia University asked participants to comment on how important smell was to them in their lives. It became apparent that smell can evoke strong emotional responses. A scent associated with a good experience can bring a rush of joy, while a foul odour or one associated with a bad memory may make us grimace with disgust. Respondents to the survey noted that many of their olfactory likes and dislikes were based on emotional associations. Such associations can be powerful enough so that odours that we would generally label unpleasant become agreeable, and those that we would generally consider fragrant become disagreeable for particular individuals. The perception of smell, therefore, consists not only of the sensation of the odours themselves, but of the experiences and emotions associated with them.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • A. Một cuộc khảo sát được tiến hành bởi Anthony Synott tại Đại học Concordia ở Montreal hỏi những người tham gia nhận xét về tầm quan trọng của mùi hương trong cuộc sống. Rõ ràng là mùi có thể gợi nên những phản ứng cảm xúc mạnh mẽ. Một mùi hương kết hợp với một trải nghiệm tốt có thể mang lại cho chúng một niềm vui tức thời, trong khi một mùi hôi hay một mùi liên kết với một kí ức xấu có thể làm cho chúng ta nhăn mặt với vẻ ghê tởm. Những người trả lời cuộc khảo sát trên cho biết khứu giác của họ thích hay không thích tuỳ thuộc vào sự liên tưởng về mặt cảm xúc. Các liên tưởng như vậy có thể đủ mạnh để những mùi mà chúng ta thường cho là khó chịu trở nên dễ chịu, và những mùi mà chúng ta thường cho là thơm trở nên khó chịu đối với từng cá nhân cụ thể. Do đó nhận thức về mùi không chỉ bao gồm những cảm giác của bản thân mùi đó mà còn bao gồm cả những trải nghiệm và cảm xúc liên kết với chúng.

B. Odours are also essential cues in social bonding. One respondent to the survey believed that there is no true emotional bonding without touching and smelling a loved one. In fact, infants recognise the odours of their mothers soon after birth and adults can often identify their children or spouses by scent. In one well-known test, women and men were able to distinguish by smell alone clothing worn by their marriage partners from similar clothing worn by other people. Most of the subjects would probably never have given much thought to odour as a cue for identifying family members before being involved in the test, but as the experiment revealed, even when not consciously considered, smells register.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • B. Mùi cũng là dấu hiệu quan trọng trong liên kết xã hội. Một người trả lời cuộc khảo sát tin rằng không có sự liên kết cảm xúc thật giữa ta với người ta yêu mà không cần chạm hay ngửi. Trong thực tế, trẻ em nhận ra mùi của mẹ ngay sau khi sinh và người lớn thường có thể xác định con, vợ hoặc chồng của họ bằng mùi. Trong một thử nghiệm nổi tiếng, phụ nữ và nam giới đã có thể phân biệt bởi mùi quần áo của chồng hay vợ mình từ những quần áo tương tự mặc bởi những người khác. Hầu hết các đối tượng tham gia có lẽ không bao giờ nghĩ là mùi có thể xem như một tín hiệu để xác định các thành viên trong gia đình mình trước khi được tham gia vào cuộc kiểm tra này, nhưng như các thí nghiệm cho thấy mùi có tác động đến việc xác định trên mặc dù họ không để ý tới.

C. In spite of its importance to our emotional and sensory lives, smell is probably the most undervalued sense in many cultures. The reason often given for the low regard in which smell is held is that, in comparison with its importance among animals, the human sense of smell is feeble and undeveloped. While it is true that the olfactory powers of humans are nothing like as fine as those possessed by certain animals, they are still remarkably acute. Our noses are able to recognise thousands of smells, and to perceive odours which are present only in extremely small quantities.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • C. Mặc dù mùi đóng vai trò quan trọng đối với cuộc sống tình cảm và cảm giác của chúng ta nhưng có lẽ nó là giác quan bị đánh giá thấp nhất trong nhiều nền văn hóa. Lý do thường được đưa ra cho việc xem nhẹ này là khả năng khứu giác của con người rất yếu và chưa phát triển khi so với khả năng của các động vật khác. Trong khi sự thật rằng năng lực khứu giác của con người không được tốt như các loài động vật khác thì khả năng khứu giác này vẫn còn khá nhạy. Mũi của chúng ta có thể nhận biết hàng ngàn mùi khác nhau, và có thể cảm nhận những mùi với số lượng cực kỳ nhỏ.

D. Smell, however, is a highly elusive phenomenon. Odours, unlike colours, for instance, cannot be named in many languages because the specific vocabulary simply doesn't exist. 'It smells like ... ,' we have to say when describing an odour, struggling to express our olfactory experience. Nor can odours be recorded: there is no effective way to either capture or store them over time In the realm of olfaction, we must make do with descriptions and recollections. This has implications for olfactory research.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • D. Tuy nhiên mùi là một hiện tượng rất khó nắm bắt. Ví dụ, không giống như màu sắc, mùi có thể không có tên trong nhiều ngôn ngữ vì đơn giản là không có từ cụ thể nào chỉ điều này. Nó có mùi là blah blah blah - chúng ta phải nói thế khi mô tả 1 mùi nào đó theo trải nghiệm về khứu giác của chúng ta. Hay chúng ta cũng không ghi chép được mùi vì không có cách nào hiệu quả để chụp hoặc lưu trữ chúng theo thời gian. Trong lĩnh vực khứu giác, việc chúng ta phải làm gì là mô tả và ghi chép những gì đã nhớ. Điều này có ý nghĩa đối với các nghiên cứu khứu giác.

E. Most of the research on smell undertaken to date has been of a physical scientific nature. Significant advances have been made in the understanding of the biological and chemical nature of olfaction, but many fundamental questions have yet to be answered. Researchers have still to decide whether smell is one sense or two - one responding to odours proper and the other registering odourless chemicals in the air. Other unanswered questions are whether the nose is the only part of the body affected by odours, and how smells can be measured objectively given the nonphysical components. Questions like these mean that interest in the psychology of smell is inevitably set to play an increasingly important role for researchers.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • E. Hầu hết các nghiên cứu về mùi thực hiện cho đến nay có bản chất của khoa học vật lý. Những tiến bộ đáng kể đã được thực hiện trong sự hiểu biết về bản chất sinh học và hóa học của khứu giác, nhưng nhiều câu hỏi cơ bản vẫn chưa được trả lời. Các nhà nghiên cứu vẫn còn băn khoăn xem khứu giác là một hay hai giác quan - một là phản ứng với mùi một cách thích hợp và hai là nhận biết các chất hoá học không mùi trong không khí. Các câu hỏi khác chưa được trả lời là liệu mũi có phải là phần duy nhất của cơ thể bị ảnh hưởng bởi mùi hay không, và làm thế nào mùi có thể được đo lường một cách khách quan dưới dạng các thành phần phi vật thể. Những câu hỏi như thế này có thể hiểu là việc quan tâm trong lĩnh vực tâm lý về mùi chắc chắn sẽ đóng 1 vai trò ngày càng quan trọng đối với các nhà nghiên cứu.

F. However, smell is not simply a biological and psychological phenomenon. Smell is cultural, hence it is a social and historical phenomenon. Odours are invested with cultural values: smells that are considered to be offensive in some cultures may be perfectly acceptable in others. Therefore, our sense of smell is a means of, and model for, interacting with the world. Different smells can provide us with intimate and emotionally charged experiences and the value that we attach to these experiences is interiorised by the members of society in a deeply personal way. Importantly, our commonly held feelings about smells can help distinguish us from other cultures. The study of the cultural history of smell is, therefore, in a very real sense, an investigation into the essence of human culture.

IELTS TUTOR lưu ý:

IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tuy nhiên, mùi không chỉ đơn giản là một hiện tượng sinh học và tâm lý. Mùi là văn hóa, do đó nó là một hiện tượng xã hội và lịch sử. Mùi được xem như một giá trị văn hóa: có những mùi bị cho là công kích ở một số nền văn hóa lại được hoàn toàn chấp nhận được ở những nền văn hoá khác. Do đó, ý thức của chúng ta về mùi chỉ là một phương tiện, và là mô hình tương tác với thế giới. Các mùi khác nhau có thể cho chúng ta những trải nghiệm thân mật hay tình cảm và giá trị mà chúng ta có được đến từ những trải nghiệm này kết hợp chặt chẽ bởi các thành viên của xã hội trên phương diện cá nhân sâu sắc. Quan trọng hơn là cảm xúc thông thường của chúng ta về mùi có thể giúp phân biệt chúng ta đến từ các nền văn hóa khác. Do đó, các nghiên cứu về lịch sử văn hóa của mùi là một cảm giác rất thực tế, một cuộc điều tra bản chất của văn hóa nhân loại.

Questions 33-36

Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 33-36 on your answer sheet.

33. According to the introduction, we become aware of the importance of smell when

A. we discover a new smell.

B. we experience a powerful smell.

C. our ability to smell is damaged.

D. we are surrounded by odours.

34. The experiment described in paragraph B

A. shows how we make use of smell without realising it.

B. demonstrates that family members have a similar smell.

C. proves that a sense of smell is learnt.

D. compares the sense of smell in males and females.

35. What is the writer doing in paragraph C?

A. supporting other research

B. making a proposal

C. rejecting a common belief

D. describing limitations

36. What does the writer suggest about the study of smell in the atmosphere in paragraph E?

A. The measurement of smell is becoming more accurate.

B. Researchers believe smell is a purely physical reaction.

C. Most smells are inoffensive.

D. Smell is yet to be defined.

Questions 37-40

Complete the sentences below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 37-40 on your answer sheet.

37. Tests have shown that odours can help people recognise the belonging to their husbands and wives.

38. Certain linguistic groups may have difficulty describing smell because they lack the appropriate

39. The sense of smell may involve response to which do not smell, in addition to obvious odours.

40. Odours regarded as unpleasant in certain are not regarded as unpleasant in others.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR