Bên cạnh Phân tích & Bài Sửa HS đạt 7.0 "The diagram below shows how to recycle organic waste to produce fertiliser (compost)" IELTS WRITING TASK 1, IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "The future of work" IELTS READING.
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "The future of work" IELTS READING
The future of work
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
According to a leading business consultancy, 3-14% of the global workforce will need to switch to a different occupation within the next 10-15 years, and all workers will need to adapt as their occupations evolve alongside increasingly capable machines. Automation – or ‘embodied artificial intelligence’ (AI) – is one aspect of the disruptive effects of technology on the labour market. ‘Disembodied AI’, like the algorithms running in our smartphones, is another.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "according to" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"workforce"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"switch"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "occupation"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Word form của "adapt"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "evolve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "capable" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"aspect"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "effect" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tương lai của công việc
- Theo một công ty tư vấn kinh doanh hàng đầu, 3–14% lực lượng lao động toàn cầu sẽ cần chuyển sang một nghề nghiệp khác trong vòng 10-15 năm tới và tất cả người lao động sẽ cần phải thích nghi khi nghề nghiệp của họ phát triển cùng với máy móc. Tự động hóa – hay còn gọi là trí tuệ nhân tạo (AI) – là một khía cạnh của những tác động đột phá của công nghệ đối với thị trường lao động. ‘AI tách rời’, giống như các thuật toán chạy trong điện thoại thông minh của chúng ta, là một khía cạnh khác.
Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that some of the most fundamental changes are happening as a result of the ‘algorithmication’ of jobs that are dependent on data rather than on production – the so-called knowledge economy. Algorithms are capable of learning from data to undertake tasks that previously needed human judgement, such as reading legal contracts, analysing medical scans and gathering market intelligence.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "believe" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "change" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "happen" tiếng anh
- Dependent (adj): phụ thuộc, dựa vào >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"dependent"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "PRODUCTION" tiếng anh
- Economy (n): nền kinh tế >> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "ECONOMY, ECONOMIC, ECONOMICS & ECONOMICAL"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "undertake" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "previously" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "HUMAN" & "HUMANS" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"gather"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất – cái gọi là nền kinh tế tri thức. Các thuật toán có khả năng học hỏi từ dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự phán xét của con người, chẳng hạn như đọc các hợp đồng pháp lý, phân tích y tế và thu thập thông tin tình báo thị trường.
‘In many cases, they can outperform humans,’ says Pachidi. ‘Organisations are attracted to using algorithms because they want to make choices based on what they consider is “perfect information”, as well as to reduce costs and enhance productivity.’
‘But these enhancements are not without consequences,’ says Pachidi. ‘If routine cognitive tasks are taken over by AI, how do professions develop their future experts?’ she asks. ‘One way of learning about a job is “legitimate peripheral participation” – a novice stands next to experts and learns by observation. If this isn’t happening, then you need to find new ways to learn.’
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "attract" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"choice"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "CONSIDER" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reduce"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "productivity" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "consequence" tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb"Take over"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"develop"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"stand"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "find" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"learn"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Pachidi nói: “Trong nhiều trường hợp, chúng có thể vượt trội hơn con người. Các tổ chức rất hào hứng với việc sử dụng các thuật toán bởi vì họ muốn đưa ra lựa chọn dựa trên những gì họ coi là “thông tin hoàn hảo”, cũng như để giảm chi phí và nâng cao năng suất.’
- Pachidi nói: “Nhưng những cải tiến này không phải là không có hậu quả. Một cách để học về một công việc là” tham gia quan sát hợp pháp “- một người mới học đứng cạnh các chuyên gia và học bằng cách quan sát. Nếu điều này không xảy ra thì bạn cần phải tìm những cách mới để học.”
Another issue is the extent to which the technology influences or even controls the workforce. For over two years, Pachidi monitored a telecommunications company. ‘The way telecoms salespeople work is through personal and frequent contact with clients, using the benefit of experience to assess a situation and reach a decision. However, the company had started using a(n) … algorithm that defined when account managers should contact certain customers about which kinds of campaigns and what to offer them.’
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "extent" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"INFLUENCE"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "control" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"through"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng BENEFIT (động từ, danh từ) & BENEFICIAL
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "experience" và "experiences" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "access" dùng như danh từ & động từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reach"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "decision" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"define"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"certain"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Một vấn đề khác là mức độ ảnh hưởng hoặc thậm chí kiểm soát của công nghệ với lực lượng lao động. Trong hơn hai năm, Pachidi theo dõi một công ty viễn thông. “Cách nhân viên bán hàng viễn thông làm việc là thông qua tiếp xúc một cách cá nhân và thường xuyên với khách hàng, sử dụng kinh nghiệm để đánh giá tình huống và đưa ra quyết định. Tuy nhiên, công ty đã bắt đầu sử dụng thuật toán nhằm xác định thời điểm người quản lý tài khoản nên liên hệ với một số khách hàng nhất định về loại cung cấp cho họ chiến dịch nào hay cái gì.
The algorithm – usually build by external designers – often becomes the keeper of knowledge, she explains. In cases like this, Pachidi believes, a short-sighted view begins to creep into working practices whereby workers learn through the ‘algorithm’s eyes’ and become dependent on its instructions. Alternative explorations – where experimentation and human instinct lead to progress and new ideas – are effectively discouraged.
Pachidi and colleagues even observed people developing strategies to make the algorithm work to their own advantage. ‘We are seeing cases where workers feed the algorithm with false data to reach their targets,’ she reports.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "knowledge" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "creep""creep in" "creep back" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "practice" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "alternative" tiếng anh
- Instinct (n): bản năng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form "instinct" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "observe" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "own" để nhấn mạnh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "feed" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "report" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Cô giải thích rằng thuật toán – thường được xây dựng bởi các nhà thiết kế bên ngoài – thường trở thành người lưu giữ kiến thức. Pachidi tin rằng trong những trường hợp như thế này, một cái nhìn thiển cận bắt đầu len lỏi vào thực tiễn công việc, theo đó người lao động học thông qua ‘con mắt của thuật toán’ và trở nên phụ thuộc vào các hướng dẫn của nó. Sự khám phá – nơi thử nghiệm và bản năng con người dẫn đến sự tiến bộ và ý tưởng mới – thực sự không được khuyến khích.
- Pachidi và các đồng nghiệp thậm chí còn quan sát những người phát triển các chiến lược để làm cho thuật toán hoạt động theo lợi ích của họ. Bà nói: ‘Chúng tôi đang chứng kiến những trường hợp công nhân cung cấp dữ liệu sai cho thuật toán để đạt được mục tiêu của họ.
It’s scenarios like these that many researchers are working to avoid. Their objective is to make AI technologies more trustworthy and transparent, so that organisations and individuals understand how AI decisions are made. In the meantime, says Pachidi, ‘We need to make sure we fully understand the dilemmas that this new world raises regarding expertise, occupational boundaries and control.’
Economist Professor Hamish Low believes that the future of work will involve major transitions across the whole life course for everyone: ‘The traditional trajectory of full-time education followed by full-time work followed by a pensioned retirement is a thing of the past,’ says Low. Instead, he envisages a multistage employment life: one where retraining happens across the life course, and where multiple jobs and no job happen by choice at different stages.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "avoid" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"objective"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "individual" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"sure"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "expertise" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"Boundary"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "across" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "whole" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "instead" & "instead of" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "employment" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Các nhà nghiên cứu đang làm việc để tránh những tình huống như thế này. Mục tiêu của họ là làm cho các công nghệ AI trở nên đáng tin cậy và minh bạch hơn, để các tổ chức và cá nhân hiểu được cách thức đưa ra các quyết định của AI. Pachidi nói, ‘Chúng tôi cần đảm bảo rằng chúng tôi hiểu rõ về những tình huống khó xử mà thế giới mới này đặt ra liên quan đến chuyên môn, ranh giới nghề nghiệp và sự kiểm soát.’
- Giáo sư kinh tế học Hamish Low tin rằng tương lai của công việc sẽ liên quan đến những chuyển đổi lớn trong suốt cuộc đời đối với tất cả mọi người. Low nói: “Quỹ đạo truyền thống của việc giáo dục toàn thời gian, sau đó là làm việc toàn thời gian và sau đó nghỉ hưu bằng tiền lương đã là dĩ vãng. Thay vào đó, ông hình dung một cuộc sống việc làm nhiều giai đoạn: một cuộc sống mà việc đào tạo lại diễn ra xuyên suốt trong suốt cuộc đời, và bạn có thể chọn làm nhiều việc hoặc không làm việc nào hết ở các giai đoạn khác nhau’.
On the subject of job losses, Low believes the predictions are founded on a fallacy: ‘It assumes that the number of jobs is fixed. If in 30 years, half of 100 jobs are being carried out by robots, that doesn’t mean we are left with just 50 jobs for humans. The number of jobs will increase: we would expect there to be 150 jobs.’
Dr Ewan McGaughey, at Cambridge’s Centre for Business Research and King’s College London, agrees that ‘apocalyptic’ views about the future of work are misguided. ‘It’s the laws that restrict the supply of capital to the job market, not the advent of new technologies that causes unemployment'.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Loss (n): sự mất mát >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "Loss" "Lose" "Lost" và "Loose" trong tiếng anh
- Assume (v): giả định, cho rằng
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: carry sth out
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt INCREASE động từ & INCREASE danh từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"expect"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "agree " tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"misguided"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "restrict" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "cause" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"unemployment"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Về chủ đề mất việc làm, Low tin rằng những dự đoán được đưa ra dựa trên sự nguỵ biện: ‘Giả định đưa ra rằng số lượng việc làm là cố định. Nếu trong 30 năm nữa, một nửa trong số 100 công việc được thực hiện bởi robot, điều đó không có nghĩa là chúng ta chỉ còn lại 50 công việc cho con người. Số lượng việc làm sẽ tăng lên: chúng tôi dự kiến sẽ có 150 việc làm’.
- Tiến sĩ Ewan McGaughey, tại Trung tâm Nghiên cứu Kinh doanh của Cambridge và Đại học King’s College London, đồng ý rằng quan điểm ‘ngày tận thế’ về tương lai của công việc là sai lầm. ‘Đó là do các luật hạn chế việc cung cấp vốn cho thị trường việc làm, chứ không phải sự ra đời của các công nghệ mới gây ra thất nghiệp.’
His recently published research answers the question of whether automation, AI and robotics will mean a ‘jobless future’ by looking at the causes of unemployment. ‘History is clear that change can mean redundancies. But social policies can tackle this through retraining and redeployment.’
He adds: ‘If there is going to be change to jobs as a result of AI and robotics then I’d like to see governments seizing the opportunity to improve policy to enforce good job security. We can “reprogramme” the law to prepare for a fairer future of work and leisure.’ McGaughey’s findings are a call to arms to leaders of organisations, governments and banks to pre-empt the coming changes with bold new policies that guarantee full employment, fair incomes and a thriving economic democracy.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "cause" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "policy"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"tackle"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "government" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "improve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "prepare" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "guarantee" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "income" tiếng anh
- Economic (adj): thuộc kinh tế >> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "ECONOMY, ECONOMIC, ECONOMICS & ECONOMICAL"
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Nghiên cứu được công bố gần đây của ông trả lời câu hỏi liệu tự động hóa, AI và robot có đồng nghĩa với một tương lai thất nghiệp hay không bằng cách xem xét các nguyên nhân của thất nghiệp. “Lịch sử rõ ràng rằng thay đổi có thể có nghĩa là dư thừa. Nhưng các chính sách xã hội có thể giải quyết vấn đề này thông qua đào tạo lại và triển khai lại.”
- Ông nói thêm: ‘Nếu có sự thay đổi đối với công việc do AI và robot thì tôi muốn thấy các chính phủ nắm bắt cơ hội này để cải thiện chính sách nhằm thực thi an ninh việc làm tốt. Chúng ta có thể “lập trình lại” luật để chuẩn bị cho một tương lai cân bằng hơn về công việc và giải trí. ‘ Phát hiện của McGaughey là một lời kêu gọi các nhà lãnh đạo của các tổ chức, chính phủ và ngân hàng đón đầu những thay đổi sắp tới bằng các chính sách mới táo bạo để đảm bảo việc làm đầy đủ, thu nhập công bằng và một nền kinh tế dân chủ thịnh vượng.
‘The promises of these new technologies are astounding. They deliver humankind the capacity to live in a way that nobody could have once imagined,’ he adds. ‘Just as the industrial revolution brought people past subsistence agriculture, and the corporate revolution enabled mass production, a third revolution has been pronounced. But it will not only be one of technology. The next revolution will be social.’
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"deliver"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Capacity" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "imagine" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"revolution"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "enable" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Ông nói thêm: “Những hứa hẹn của công nghệ mới này thật đáng kinh ngạc. Công nghệ cung cấp cho loài người khả năng sống theo cách mà không ai có thể từng tưởng tượng được. Cũng giống như cuộc cách mạng công nghiệp mang lại cho con người nền nông nghiệp tự cung tự cấp trong quá khứ và cuộc cách mạng doanh nghiệp cho phép sản xuất hàng loạt, thì một cuộc cách mạng thứ ba đã được công bố. Nhưng nó sẽ không chỉ là một trong những công nghệ. Cuộc cách mạng tiếp theo sẽ là xã hội. ‘
Questions 27-30
Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 27-30 on your answer sheet.
27. The first paragraph tells us about
A. the kinds of jobs that will be most affected by the growth of AI.
B. the extent to which AI will after the nature of the work that people do.
C. the proportion of the world’s labour force who will have jobs in AI in the future.
D. the difference between ways that embodied and disembodied AI with impact on workers.
28. According to the second paragraph, what is Stella Pachidi’s view of the ‘knowledge economy’?
A. It is having an influence on the number of jobs available.
B. It is changing people’s attitudes towards their occupations.
C. It is the main reason why the production sector is declining.
D. It is a key factor driving current developments in the workplace.
29. What did Pachidi observe at the telecommunications company?
A. staff disagreeing with the recommendations of AI
B. staff feeling resentful about the intrusion of AI in their work
C. staff making sure that AI produces the results that they want
D. staff allowing AI to carry out tasks they ought to do themselves
30. In his recently published research, Ewan McGaughey
A. challenges the idea that redundancy is a negative thing.
B. shows the profound effect of mass unemployment on society.
C. highlights some differences between past and future job losses.
D. illustrates how changes in the job market can be successfully handled.
Questions 31-34
Complete the summary using the list of words, A-G, below. Write the correct letter, A-G, in boxes 31-34 on your answer sheet.
The ‘algorithmication’ of jobs
Stella Pachidi of Cambridge Judge Business School has been focusing on the ‘algorithmication’ of jobs which rely not on production but on 31 …………………. .
While monitoring a telecommunications company, Pachidi observed a growing 32 …………………. on the recommendations made by AI, as workers begin to learn through the ‘algorithm’s eyes’. Meanwhile, staff are deterred from experimenting and using their own 33 …………………., and are therefore prevented from achieving innovation.
To avoid the kind of situations which Pachidi observed, researchers are trying to make AI’s decision-making process easier to comprehend, and to increase users’ 34 …………………. with regard to the technology.
A. pressure
B. satisfaction
C. intuition
D. promotion
E. reliance
F. confidence
G. information
Questions 35-40
Look at the following statements (Questions 35-40) and the list of people below. Match each statement with the correct person, A, B or C. Write the correct letter, A, B or C, in boxes 35-40 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
35. Greater levels of automation will not result in lower employment.
36. There are several reasons why AI is appealing to businesses.
37. AI’s potential to transform people’s lives has parallels with major cultural shifts which occurred in previous eras.
38. It is important to be aware of the range of problems that AI causes.
39. People are going to follow a less conventional career path than in the past.
40. Authorities should take measures to ensure that there will be adequately paid work for everyone
List of people
A. Stella Pachidi
B. Hamish Low
C. Ewan McGaughey
IELTS TUTOR lưu ý:
- Affect (v): ảnh hưởng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "Affect,Effect & influence" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "growth" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"nature"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "proportion" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"force"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "difference" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt cách dùng impact như động từ & danh từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "INFLUENCE" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"attitude"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reason" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "decline" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"factor"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "STAFF" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "negative" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"handle"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "focus" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "rely" & phrasal verb"rely on/upon sb/sth"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"innovation"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"comprehend" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "regard" như danh từ trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "pressure" như động từ và danh từ tiếng anh
- Confidence (n): sự tự tin >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của từ "confidence" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"appeal"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "transform" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "parallel" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"Occur"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "aware" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "conventional"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "ensure" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày