Dịch + Giải thích từ mới Passage "The Context, Meaning and Scope of Tourism" IELTS READING

· Cam,Reading,Tourism Travelling

Bên cạnh Phân tích+Sửa bài hs đạt 7.0"The chart below shows waste collection by a recycling centre from 2011 to 2015" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "The Context, Meaning and Scope of Tourism" IELTS READING.

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "The Context, Meaning and Scope of Tourism" IELTS READING

Questions 1-4

Reading Passage 1 has five paragraphs, A-E. Choose the correct heading for paragraphs B-E from the list of headings below. Write the correct number, i-vii, in boxes 1-4 on your answer sheet.

List of Headings

i. Economic and social significance of tourism

ii. The development of mass tourism

iii. Travel for the wealthy

iv. Earning foreign exchange through tourism

v. Difficulty in recognising the economic effects of tourism

vi. The contribution of air travel to tourism

vii. The world impact of tourism

viii. The history of travel

Example: Paragraph A. Answer: viii

1. Paragraph B

2. Paragraph C

3. Paragraph D

4. Paragraph E

IELTS TUTOR lưu ý:

The Context, Meaning and Scope of Tourism

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

A. Travel has existed since the beginning of time, when primitive man set out, often traversing great distances in search of game, which provided the food and clothing necessary for his survival. Throughout the course of history, people have travelled for purposes of trade, religious conviction, economic gain, war, migration and other equally compelling motivations. In the Roman era, wealthy aristocrats and high government officials also travelled for pleasure. Seaside resorts located at Pompeii and Herculaneum afforded citizens the opportunity to escape to their vacation villas in order to avoid the summer heat of Rome. Travel, except during the Dark Ages, has continued to grow and, throughout recorded history, has played a vital role in the development of civilisations and their economies.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Ngành du lịch đã tồn tại từ thuở ban sơ khi người nguyên thủy bắt đầu những chuyến hành trình dài để tìm kiếm thức ăn và quần áo cần thiết cho sự sống. Trong suốt quá trình lịch sử, loài người đã di chuyển vì nhiều mục đích khác nhau như thương mại, truyền giáo, lợi ích kinh tế, chiến tranh, di cư hay vì những động cơ thuyết phục khác. Trong thời đại La Mã, giới quý tộc giàu có và quan chức chính phủ cũng hay đi du ngoạn cho vui. Khu nghỉ mát bên bờ biển tại thành phố Pompeii và Herculaneum tạo cơ hội cho các giới thượng lưu trên thoát khỏi các biệt thự nghỉ dưỡng của mình để tránh cái nóng mùa hè của Roma. Ngoại trừ Thời kỳ Đen tối thì trong suốt quá trình lịch sử được ghi nhận lại, du lịch đã đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn minh và nền kinh tế.

B. Tourism in the mass form as we know it today is a distinctly twentieth-century phenomenon. Historians suggest that the advent of mass tourism began in England during the industrial revolution with the rise of the middle class and the availability of relatively inexpensive transportation. The creation of the commercial airline industry following the Second World War and the subsequent development of the jet aircraft in the 1950s signalled the rapid growth and expansion of international travel. This growth led to the development of a major new industry: tourism. In turn, international tourism became the concern of a number of world governments since it not only provided new employment opportunities but also produced a means of earning foreign exchange.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Như chúng ta đã biết, ngày nay về phương diện đại chúng thì du lịch là 1 hiện tượng rõ ràng của thế kỷ 20. Các nhà sử học cho rằng sự ra đời của du lịch đại chúng bắt đầu ở Anh trong cuộc cách mạng công nghiệp với sự nổi lên của tầng lớp trung lưu và việc có sẵn của các phương tiện giao thông tương đối rẻ tiền. Việc tạo ra các ngành công nghiệp hàng không thương mại sau Chiến tranh thế giới thứ hai và sự phát triển tiếp theo của các máy bay phản lực năm 1950 báo hiệu sự tăng trưởng nhanh chóng và mở rộng của ngành du lịch quốc tế. Sự tăng trưởng này đã dẫn đến sự phát triển của một ngành công nghiệp lớn mới: đó là du lịch. Ngành du lịch quốc tế đã trở thành mối quan tâm của một số chính phủ trên thế giới vì nó không chỉ cung cấp cơ hội việc làm mới mà còn tạo ra một phương tiện kiếm tiền ngoại hối.

C. Tourism today has grown significantly in both economic and social importance. In most industrialised countries over the past few years the fastest growth has been seen in the area of services. One of the largest segments of the service industry, although largely unrecognised as an entity in some of these countries, is travel and tourism. According to the World Travel and Tourism Council (1992), Travel and tourism is the largest industry in the world on virtually any economic measure including value-added capital investment, employment and tax contributions. In 1992’ the industry’s gross output was estimated to be $3.5 trillion, over 12 per cent of all consumer spending. The travel and tourism industry is the world’s largest employer the almost 130 million jobs, or almost 7 per cent of all employees. This industry is the world’s leading industrial contributor, producing over 6 per cent of the world’s national product and accounting for capital investment in excess of $422 billion direct indirect and personal taxes each year. Thus, tourism has a profound impact both on the world economy and, because of the educative effect of travel and the effects on employment, on society itself.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Du lịch ngày nay đã phát triển đáng kể ở cả 2 mặt về kinh tế và xã hội. Ở các nước công nghiệp phát triển nhất trong vài năm qua thì tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là ở các lĩnh vực dịch vụ. Một trong những phân khúc lớn nhất của ngành công nghiệp dịch vụ là đi lại và du lịch mặc dù phần lớn ngành này không được công nhận như là một thực thể ở một số các quốc gia. Theo Hội đồng Du hành và Du lịch Thế giới năm 1992 thì đi lại và du lịch là ngành công nghiệp lớn nhất thế giới tồn tại với hầu như bất kỳ biện pháp kinh tế nào, bao gồm vốn đầu tư giá trị gia tăng, việc làm và việc đóng thuế. Năm 1992 sản lượng của ngành công nghiệp này được ước tính là 3,5 nghìn tỷ đô la, hơn 12 phần trăm của tất cả các chi tiêu của người tiêu dùng. Công nghiệp du lịch là ông chủ lớn nhất thế giới khi tạo ra gần 130 triệu việc làm, hoặc chiếm khoảng 7 phần trăm các nhân viên. Ngành công nghiệp này là ngành công nghiệp đóng góp hàng đầu thế giới tạo ra hơn 6 phần trăm sản phẩm quốc gia trên thế giới và chiếm vốn đầu tư vượt quá 422 triệu đô thuế trực tiếp, thuế gián tiếp và thuế cá nhân mỗi năm. Do đó, du lịch có tác động sâu sắc cả về kinh tế thế giới lẫn xã hội vì nó rất hiệu quả trong công tác giáo dục và việc làm.

D. However, the major problems of the travel and tourism industry that have hidden, or obscured, its economic impact are the diversity and fragmentation of the industry itself. The travel industry includes: hotels, motels and other types of accommodation; restaurants and other food services; transportation services and facilities; amusements, attractions and other leisure facilities; gift shops and a large number of other enterprises. Since many of these businesses also serve local residents, the impact of spending by visitors can easily be overlooked or underestimated. In addition, Meis (1992) points out that the tourism industry involves concepts that have remained amorphous to both analysts and decision makers. Moreover, in all nations this problem has made it difficult for the industry to develop any type of reliable or credible tourism information base in order to estimate the contribution it makes to regional, national and global economies. However, the nature of this very diversity makes travel and tourism ideal vehicles for economic development in a wide variety of countries, regions or communities.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tuy nhiên, những vấn đề lớn của ngành công nghiệp du lịch là sự đa dạng và sự phân mảnh của các ngành công nghiệp mà ở đó do tác động kinh tế nó bị che dấu hay ẩn khuất. Ngành công nghiệp du lịch bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ và các loại nhà ở; nhà hàng và các dịch vụ ăn uống khác; dịch vụ và các phương tiện vận tải; các trò giải trí, cửa hàng quà tặng lưu niệm và một số lượng lớn các doanh nghiệp nhỏ khác. Vì các doanh nghiệp này cũng phục vụ người dân địa phương nên chúng ta thường hay dễ dàng bỏ qua hay đánh giá thấp tác động do việc chi tiêu của du khách mang lại. Ngoài ra, năm 1992 Meis đã chỉ ra rằng ngành công nghiệp du lịch có liên quan đến khái niệm vô định hình cho cả nhà phân tích và các nhà ra quyết định. Hơn nữa, ở tất cả các quốc gia thì vấn đề này (vấn đề vô định hình ở trên) đã gây khó khăn cho ngành công nghiệp để phát triển bất kỳ loại hình thông tin du lịch đáng tin cậy nào nhằm ước tính sự đóng góp của nó cho các nền kinh tế khu vực, quốc gia và toàn cầu. Tuy nhiên, bản chất của sự đa dạng này là điều kiện lý tưởng để phát triển kinh tế ở nhiều quốc gia, khu vực hoặc cộng đồng.

E. Once the exclusive province of the wealthy, travel and tourism have become an institutionalised way of life for most of the population. In fact, McIntosh and Goeldner (1990) suggest that tourism has become the largest commodity in international trade for many nations and, for a significant number of other countries, it ranks second or third. For example, tourism is the major source of income in Bermuda, Greece, Italy, Spain, Switzerland and most Caribbean countries. In addition, Hawkins and Ritchie, quoting from data published by the American Express Company, suggest that the travel and tourism industry is the number one ranked employer in the Bahamas, Brazil, Canada, France, (the former) West Germany, Hong Kong, Italy, Jamaica, Japan, Singapore, the United Kingdom and the United States. However, because of problems of definition, which directly affect statistical measurement, it is not possible with any degree of certainty to provide precise, valid or reliable data about the extent of world-wide tourism participation or its economic impact. In many cases, similar difficulties arise when attempts are made to measure domestic tourism.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Một khi một tỉnh đặc thù nào đó trở nên giàu có nhờ du lịch thì ngành này sẽ trở nên đại chúng hơn. Du lịch đã trở thành mặt hàng lớn nhất trong thương mại quốc tế ở nhiều quốc gia và ở nhiều nước khác thì thì nó xếp ở vị trí thứ hai hoặc thứ ba. Ví dụ, du lịch là nguồn thu nhập chính ở Bermuda, Hy Lạp, Ý, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và hầu hết các nước vùng Caribbean. Không những vậy, Hawkins và Ritchie trích lời của American Express Company cho rằng ngành công nghiệp du lịch được xem là ngành công nghiệp hàng đầu ở các nước Bahamas, Brazil, Canada, Pháp, (cựu) Tây Đức, Hồng Kông, Ý, Jamaica, Nhật Bản, Singapore, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. Tuy nhiên, do việc khó khăn trong định nghĩa chính xác du lịch là gì đã ảnh hưởng trực tiếp đến các phương pháp thống kê nên khó mà đưa ra một dữ liệu chính xác và đáng tin cậy về sự mở rộng và ảnh hưởng của du lịch đối với nền kinh tế toàn cầu. Trong nhiều trường hợp, chúng ta cũng gặp khó khăn tương tự khi nỗ lực đo lường du lịch trong nước.

Questions 5-10

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1? In boxes 5-10 on your answer sheet, write:

TRUE if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN if there is no information on this

5. The largest employment figures in the world are found in the travel and tourism industry.

6. Tourism contributes over six per cent of the Australian gross national product.

7. Tourism has a social impact because it promotes recreation.

8. Two main features of the travel and tourism industry make its economic significance difficult to ascertain.

9. Visitor spending is always greater than the spending of residents in tourist areas.

10. It is easy to show statistically how tourism affects individual economies.

Questions 11-13

Complete the sentences below. Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 11-13 on your answer sheet.

11. In Greece, tourism the most important....................... .

12. The travel and tourism industry in Jamaica is the major....................... .

13. The problems associated with measuring international tourism are often reflected in the measurement of............

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR