Bên cạnh hướng dẫn Luyện thi IELTS online cấp tốc 1 kèm 1 nâng band nhanh thế nào?, IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "The Concept of Role Theory" IELTS READING.
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "The Concept of Role Theory" IELTS READING
The Concept of Role Theory
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
Role set
Any individual in any situation occupies a role in relation to other people. The particular individual with whom one is concerned in the analysis of any situation is usually given the name of focal person. He has the focal role and can be regarded as sitting in the middle of a group of people, with whom he interacts in some way in that situation. This group of people is called his role set. For instance, in the family situation, an individual’s role set might be shown as in Figure 6.
The role set should include all those with whom the individual has more than trivial interactions.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Concept (n): khái niệm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của "Concept"
- Role (n): vai trò >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "role" tiếng anh
- Individual (n): cá nhân >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "individual" tiếng anh
- Occupy (v): chiếm giữ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "occupy" tiếng anh
- Relation (n): mối quan hệ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "relation" tiếng anh
- Concern (v): quan tâm, lo lắng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"concern"tiếng anh
- Analysis (n): phân tích >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "analysis" tiếng anh
- Middle (n): giữa >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "middle" tiếng anh
- Call (v): gọi là >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "call" tiếng anh
- Include (v): bao gồm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"include"tiếng anh
- Trivial (adj): vụn vặt, tầm thường >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"trivial"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Khái niệm về thuyết vai trò
- Thiết lập vai trò
- Bất kỳ cá nhân nào trong bất kỳ hoàn cảnh nào đều có một vai trò nhất định trong mối quan hệ với những người xung quanh. Cá nhân cụ thể được phân tích trong hầu hết mọi trường hợp được gọi là người trung tâm. Người này đóng vai trò là một nhân tố trọng tâm và có thể được nhìn nhận dưới hình tượng như là một người đang ngồi ở giữa một nhóm, và người đó tương tác với những đối tượng còn lại bằng những phương pháp khác nhau. Nhóm người này được gọi là bộ máy vai trò. Ví dụ, với bối cảnh trong một gia đình, thì bộ máy vai trò của một cá nhân sẽ được thể hiện giống như trong Hình 6.
- Bộ máy vai trò của một cá nhân nên chứa đựng những người nào mà cá nhân đó có sự tương tác vượt trên mức bình thường.
Role definition
The definition of any individual’s role in any situation will be a combination of the role expectations that the members of the role set have of the focal role. These expectations are often occupationally denned, sometimes even legally so. The role definitions of lawyers and doctors are fairly clearly defined both in legal and in cultural terms. The role definitions of, say, a film star or bank manager, are also fairly clearly defined in cultural terms, too clearly perhaps. Individuals often find it hard to escape from the role that cultural traditions have defined for them. Not only with doctors or lawyers is the required role behavior so constrained that if you are in that role for long it eventually becomes part of you, part of your personality. Hence, there is some likelihood that all accountants will be alike or that all blondes are similar - they are forced that way by the expectations of their role.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Expectation (n): sự mong đợi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "expectation"
- Even (adv): thậm chí >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "even" tiếng anh
- Define (v): xác định >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"define"tiếng anh
- Perhaps (adv): có thể, không chắc chắn lắm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ"perhaps"tiếng anh
- Find (v): tìm thấy, phát hiện ra >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "find" tiếng anh
- Escape (v): trốn thoát, thoát khỏi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "escape" tiếng anh
- Tradition (n): truyền thống >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"tradition"tiếng anh
- Require (v): đòi hỏi, yêu cầu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "require" tiếng anh
- Behavior (n): hành vi, thái độ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ “behavior” & “misbehavior”
- Eventually (adv): cuối cùng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ"eventually"tiếng anh
- Personality (n): nhân cách, tính cách >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"personality"tiếng anh
- Alike (adj): giống nhau, như nhau >> IELTS TUTOR PHÂN BIỆT "UNLIKE, UNLIKELY, ALIKE, LIKELY & LIKE"
- Similar (adj): tương tự, giống nhau >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase "similar" tiếng anh
- Force (v): bắt buộc, ép >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "force" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Định nghĩa vai trò
- Định nghĩa về vai trò của một cá nhân trong bất kì hoàn cảnh nào chính là sự kết hợp những kỳ vọng của các thành viên trong bộ máy vai trò về vai trò của cá nhân trung tâm. Những kỳ vọng này thường được sử dụng trong các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ, đôi khi được áp dụng trong cả lĩnh vực luật pháp. Các định nghĩa về vai trò của luật sư và bác sĩ đều khá rõ ràng trên cả phương diện luật pháp và phương diện văn hóa. Các định nghĩa về vai trò của một ngôi sao điện ảnh hay quản lý ngân hàng cũng tương đối dễ hiểu trên phương diện văn hóa, nếu không muốn nói là cực kỳ hiển nhiên. Riêng các cá nhân thì thường cảm thấy khó khăn để thoát khỏi cái vai trò mà truyền thống văn hóa đã áp đặt cho họ. Cái vai trò được đặt để đó đôi khi lại quá khiên cưỡng đến mức mà nếu bạn phải sống với vai trò đó quá lâu thì cuối cùng, nó sẽ trở thành một phần trong con người bạn, trở thành một mặt trong nhân cách của bạn, điều này không chỉ đúng đối với chức danh bác sĩ hay luật sư. Vì thế, rất có khả năng là tất cả các nhân viên kế toán đều giống nhau hoặc là mọi người có mái tóc vàng đều tương tự như nhau – họ đều bị chèn ép vào cái khuôn khổ vai trò mà mọi người trông đợi ở họ.
It is often important that you make it clear what your particular role is at a given time. The means of doing this are called, rather obviously, role signs. The simplest of role signs is a uniform. The number of stripes on your arm or pips on your shoulder is a very precise role definition which allows you to do certain very prescribed things in certain situations. Imagine yourself questioning a stranger on a dark street at midnight without wearing the role signs of a policeman!
IELTS TUTOR lưu ý:
- Important (adj): quan trọng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase từ "important" (diễn đạt "quan trọng")
- Uniform (n): đồng phục >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"uniform"tiếng anh
- Precise (adj): chính xác >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của "precise"
- Allow (v): cho phép >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "allow" tiếng anh
- Certain (adj): nhất định, nào đó >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"certain"tiếng anh
- Imagine (v): tưởng tượng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "imagine" tiếng anh
- Stranger (n): người lạ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase từ"stranger"(Diễn đạt"người lạ"tiếng anh)
- Without (prep): không có, thiếu/ vắng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"without"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Điều quan trọng là bạn cần phải hiểu được rằng cái vai trò đó chỉ áp dụng trong một khoảng thời gian xác định. Cách thức để thực hiện điều này được gọi là dấu hiệu vai trò. Một trong những dấu hiệu vai trò dễ nhận thấy nhất chính là bộ đồng phục. Số vạch trên cánh tay hay số sao trên vai chính là một định nghĩa cực kỳ chính xác về vai trò và cái vai trò này cho phép bạn thực hiện một số công việc bắt buộc trong các trường hợp cụ thể. Hãy tưởng tượng ra cảnh chính mình đang chất vấn một người lạ trên một con đường tối mù ngay lúc nửa đêm mà lại không mang những dấu hiệu vai trò của một người cảnh sát!.
In social circumstances, dress has often been used as a role sign to indicate the nature and degree of formality of any gathering and occasionally the social status of people present. The current trend towards blurring these role signs in dress is probably democratic, but it also makes some people very insecure. Without role signs, who is to know who has what role?
IELTS TUTOR lưu ý:
- Circumstance (n): hoàn cảnh, tình huống >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"circumstance"tiếng anh
- Indicate (v): chỉ ra, cho biết >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "indicate" tiếng anh
- Nature (n): bản chất >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"nature"tiếng anh
- Occasionally (adv): thỉnh thoảng, đôi khi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của "occasion"
- Trend (n): xu hướng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "trend" tiếng anh
- Blur (v): làm mờ đi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "blur" tiếng anh
- Democratic (adj): dân chủ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"democratic"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Trong những tình huống mang tính xã hội, trang phục thường được xem như là một dấu hiệu vai trò biểu hiện bản chất cũng như mức độ trang trọng của bất kì buổi hội họp nào, điều này cũng được áp dụng khi đánh giá thân phận, địa vị của những người tham dự. Xu hướng che giấu đi những dấu hiệu vai trò thông qua trang phục hiện này mặc dù mang lại tính dân chủ, nhưng nó cũng góp phần làm cho người ta cảm thấy không an toàn. Nếu không có dấu hiệu vai trò, làm sao một người biết được người kia có vai trò gì?
Place is another role sign. Managers often behave very differently outside the office and in it, even to the same person. They use a change of location to indicate a change in role from, say, boss to friend. Indeed, if you wish to change your roles you must find some outward sign that you are doing so or you won’t be permitted to change - the subordinate will continue to hear you as his boss no matter how hard you try to be his friend. In very significant cases of role change, e.g. from a soldier in the ranks to officer, from bachelor to married man, the change of role has to have a very obvious sign, hence rituals. It is interesting to observe, for instance, some decline in the emphasis given to marriage rituals. This could be taken as an indication that there is no longer such a big change in role from single to married person, and therefore no need for a public change in sign.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Outside (adv): bên ngoài >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "outside" tiếng anh
- Same (adj): như nhau >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Same" tiếng anh
- Change (n): sự thay đổi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "change" tiếng anh
- Indeed (adv): thực vậy, quả thực >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "indeed" tiếng anh
- Change (v): thay đổi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "change" tiếng anh
- Permit (v): cho phép >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"permit"tiếng anh
- Continue (v): tiếp tục >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "continue" tiếng anh
- No matter: dù có… đi chăng nữa… >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng NO MATTER trong tiếng anh
- Try (v): cố gắng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"try"tiếng anh
- Rank (n): vị trí, cấp bậc >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"rank"tiếng anh
- Hence (adv): do vậy, vì vậy >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"hence" tiếng anh
- Ritual (n): nghi thức >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "ritual" tiếng anh
- Observe (v): quan sát, theo dõi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "observe" tiếng anh
- No longer: không... nữa >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm từ"no longer"tiếng anh
- Therefore (adv): vì thế >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng THEREFORE & HENCE tiếng anh
- Need (n): nhu cầu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "need" tiếng anh
- Public (adj): công khai >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"public"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Địa điểm chính là một dấu hiệu vai trò khác.
- Những người quản lý thường có lối cư xử không giống nhau với cùng một đối tượng tùy vào thời điểm đó là trong hay ngoài giờ làm việc. Họ sử dụng sự thay đổi về nơi chốn để biểu hiện sự thay đổi trong vai trò, đó chính là sự chuyển biến từ sếp sang bạn bè. Thật vậy, nếu bạn muốn thay đổi vai trò của mình thì bạn phải thể hiện ra ngoài những dấu hiệu cụ thể cho thấy rằng bạn đang làm như thế, nếu không thì bạn sẽ không được thừa nhận. Cấp dưới của bạn vẫn sẽ xem bạn là sếp dù cho bạn có cố gắng thể hiện rằng mình muốn là bạn bè của họ đi chăng nữa. Trong các trường hợp thay đổi vai trò đặc biệt, điển hình như từ một người lính chuyển sang quân hàm sĩ quan, từ một anh chàng độc thân sang một quý ông đã có vợ, thì sự thay đổi của vai trò phải được thể hiện thông qua những dấu hiệu cực kỳ hiển nhiên, vì thế nó trở thành nghi lễ. Điều thú vị là, ngày càng có ít sự quan tâm đối với những nghi lễ kết hôn. Hiện tượng này có thể được xem như một biểu hiện cho thấy người ta không còn coi việc chuyển từ một người độc thân sang một người đã lập gia đình là một sự thay đổi vai trò hệ trọng, vì thế cũng không cần bày ra những dấu hiệu thay đổi công khai nữa.
In organizations, office signs and furniture are often used as role signs. These and other perquisites of status are often frowned upon, but they may serve a purpose as a kind of uniform in a democratic society; roles without signs often lead to confused or differing expectations of the role of the focal person.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Serve (v): phục vụ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "serve" tiếng anh
- Purpose (n): mục đích >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "purpose" tiếng anh
- Society (n): xã hội >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "society" tiếng anh
- Lead (v): dẫn đến >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "lead" tiếng anh
- Differ (v): khác, không giống nhau >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"differ"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Trong các đơn vị tổ chức, đặc điểm văn phòng và nội thất chính là những dấu hiệu vai trò. Những dấu hiệu này và các đặc quyền khác về địa vị thông thường không được người ta ưa thích, nhưng nó vẫn được sử dụng như là đặc trưng của một xã hội dân chủ; vai trò mà không có dấu hiệu thì thường đem lại sự hoang mang và những mong đợi khác nhau về vai trò của người trung tâm.
Role ambiguity
Role ambiguity results when there is some uncertainty in the minds, either of the focal person or of the members of his role set, as to precisely what his role is at any given time. One of the crucial expectations that shape the role definition is that of the individual, the focal person himself. If his occupation of the role is unclear, or if it differs from that of the others in the role set, there will be a degree of role ambiguity. Is this bad? Not necessarily, for the ability to shape one’s own role is one of the freedoms that many people desire, but the ambiguity may lead to role stress which will be discussed later on. The virtue of job descriptions is that they lessen this role ambiguity.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Result (v): dẫn đến kết quả >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "result" tiếng anh
- Uncertainty (n): sự không chắc chắn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"uncertainty"tiếng anh
- Occupation (n): nghề nghiệp, công việc >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "occupation"tiếng anh
- Necessarily (adv): tất yếu, nhất thiết >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "necessarily" tiếng anh
- Ability (n): khả năng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Ability" tiếng anh
- Desire (v): khao khát, mong muốn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "desire" tiếng anh
- Discuss (v): thảo luận >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "discuss" tiếng anh
- Virtue (n): công dụng/ ưu điểm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "virtue" tiếng anh
- Lessen (v): giảm bớt >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"lessen"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Sự mập mờ về vai trò
- Sự mập mờ về vai trò là kết quả của việc tồn tại một số điều không chắc chắn trong tâm trí của người trung tâm hoặc của các thành viên thuộc nhóm vai trò về vai trò chính xác của người trung tâm tại một thời điểm nhất định. Một trong những kỳ vọng quan trọng tạo nên tiền đề cho định nghĩa của vai trò chính là kỳ vọng của chính cá nhân trung tâm đó. Nếu suy nghĩ của cá nhân đó về vai trò không rõ ràng, hoặc tư tưởng đó không giống với tư tưởng của những thành viên khác trong bộ máy vai trò, thì sẽ tồn tại sự nhập nhằng về vai trò ở một mức độ nhất định. Điều này có phải là không tốt? Thật ra cũng không nhất thiết phải như vậy, khi mà khả năng tạo ra vai trò là một cái quyền mà nhiều người đều thèm muốn, nhưng sự mập mờ có thể dẫn đến sự căng thẳng về vai trò, hiện tượng này sẽ được đề cập đến ở phần sau. Tác dụng của bản mô tả công việc là chúng làm giảm bớt sự mơ hồ về vai trò này.
Unfortunately, job descriptions are seldom complete role definitions, except at the lower end of the scale. At middle and higher management levels, they are often a list of formal jobs and duties that say little about the more subtle and informal expectations of the role. The result is, therefore, to give the individual an uncomfortable feeling that there are things left unsaid, i.e. to heighten the sense of role ambiguity.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Except (prep): ngoại trừ >> IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ"EXCEPT"
- Scale (n): thang đo >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"scale"tiếng anh
- Management (n): sự quản lý >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "management" tiếng anh
- Duty (n): nhiệm vụ, trách nhiệm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"duty"tiếng anh
- Feeling (n): cảm giác, sự cảm thấy >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "feeling" tiếng anh
- Sense (n): ý nghĩa >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"SENSE"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Thật không may là, các mô tả về công việc không phải là những định nghĩa đầy đủ về vai trò, tuy nhiên nó vẫn đáp ứng được những tiêu chuẩn cơ bản. Ở cấp quản lý bậc trung và bậc cao, các mô tả về công việc thường là một danh sách liệt kê các công việc và nhiệm vụ cần phải thi hành, các nội dung này thường không biểu hiện những kỳ vọng tiềm ẩn đối với vai trò. Điều này dẫn đến kết quả là cá nhân thường cảm thấy không thoải mái vì những yêu cầu của công việc không được trao đổi đầy đủ với họ, và đây chính là ví dụ điển hình cho thấy sự mập mờ về vai trò.
Looking at role ambiguity from the other side, from the point of view of the members of the role set, lack of clarity in the role of the focal person can cause insecurity, lack of confidence, irritation and even anger among members of his role set. One list of the roles of a manager identified the following: executive, planner, policy maker, expert, controller of rewards and punishments, counselor, friend, teacher. If it is not clear, through role signs of one sort or another, which role is currently the operational one, the other party may not react in the appropriate way — we may, in fact, hear quite another message if the focal person speaks to us, for example, as a teacher and we hear her as an executive.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Point of view: quan điểm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "point of view" tiếng anh
- Lack (n): sự thiếu hụt >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"LACK"tiếng anh
- Cause (v): gây ra >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "cause" tiếng anh
- Confidence (n): sự tự tin >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của từ "confidence" tiếng anh
- Following (pronoun): những người sau đây, những thứ sau đây >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh & đại từ"following"tiếng anh
- Currently (adv): hiện nay >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"Currently"tiếng anh
- Appropriate (adj): thích hợp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "appropriate" tiếng anh
- In fact: trên thực tế, thực tế là >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm"in fact/in actual fact/in point of fact"
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Cũng là về vấn đề nhập nhằng vai trò nhưng đánh giá ở một góc độ khác, theo quan điểm của những thành viên trong bộ máy vai trò, thì sự thiếu minh bạch về vai trò của người trung tâm thường đem lại sự thiếu an toàn, dè dặt, khó chịu hay thậm chí là nỗi tức giận của các thành viên trong bộ máy. Một danh sách liệt kê những vai trò của một nhà quản lý được đặt ra như sau: nhà quản trị, người lập kế hoạch, người đặt ra chính sách, chuyên gia, người đề xuất các phần thưởng hay hình phạt, cố vấn, người bạn, người thầy. Nếu thông qua hệ thống dấu hiệu vai trò hay các phương tiện khác mà người ta vẫn không biết được vai trò nào đang giữ vị trí chủ đạo, thì đối phương sẽ không thể làm việc một cách phù hợp – trong thực tế, họ có thể hiểu thông điệp mà người trung tâm truyền đạt cho họ theo một hướng khác, chẳng hạn như, người trung tâm đó đang đóng vai trò giảng dạy nhưng họ lại tưởng nhầm rằng cô ấy đang đóng vai trò điều hành.
Questions 29 - 35
Do the following statements reflect the views of the writer in Reading Passage 3? In boxes 29-35 on your answer sheet write:
YES if the statement reflects the views of the writer
NO if the statement contradicts the views of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to know what the writer thinks about this
29. It would be a good idea to specify the role definitions of soldiers more clearly.
30. Accountants may be similar to one another because they have the same type of job.
31. It is probably a good idea to keep dress as a role sign even nowadays.
32. The decline in emphasis on marriage rituals should be reversed.
33. Today furniture operates as a role sign in the same way as dress has always done.
34. It is a good idea to remove role ambiguity.
35. Job descriptions eliminate role ambiguity for managers.
Questions 36-39
Choose ONE OR TWO WORDS from Reading Passage 3 for each answer. Write your answers in boxes 36-39 on your answer sheet.
36. A new headmaster of a school who enlarges his office and puts in expensive carpeting is using the office as a .............
37. The graduation ceremony in many universities is an important............
38. The wig which judges wear in UK courts is a ..........
39. The parents of students in a school are part of the headmaster’s .............
Question 40
Choose the appropriate letter A-D and write it in box 40 on your answer sheet.
This text is taken from ....
A. a guide for new managers in a company.
B. a textbook analysis of behaviour in organisations.
C. a critical study of the importance of role signs in modern society.
D. a newspaper article about role changes.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "specify" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "nowadays" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reverse"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"remove"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "ELIMINATE" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "behavior" & "misbehavior"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"critical"tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày