Dịch + Giải thích từ mới Passage "SCIENCE IN SPACE" IELTS READING

· Cam,Reading,Technology

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "SCIENCE IN SPACE" IELTS READING

SCIENCE IN SPACE

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

How will NASA transform the International Space Station from a building site into a cutting-edge research laboratory?

A premier, world-class laboratory in low Earth orbit. That was how the National Aeronautics and Space Administration agency (NASA) sold the International Space Station (ISS) to the US Congress in 2001. Today no one can doubt the agency’s technological ambition. The most complex engineering project ever attempted has created an enormous set of interlinked modules that orbits the planet at more than 27,000 kilometres per hour. It might be travelling fast but, say critics, as a lab it is going nowhere. So far, it has gone through $150 billion.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • KHOA HỌC TRONG KHÔNG GIAN
  • NASA sẽ biến Trạm Vũ trụ Quốc tế từ một địa điểm xây dựng thành một phòng thí nghiệm nghiên cứu tiên tiến như thế nào?
    • Một phòng thí nghiệm hàng đầu, đẳng cấp thế giới trong quỹ đạo thấp của Trái đất. Đó là cách Cơ quan Quản lý Hàng không và Vũ trụ Quốc tế (NASA) bán Trạm Vũ trụ Quốc tế (ISS) cho Quốc hội Mỹ vào năm 2001. Ngày nay, không ai có thể nghi ngờ về tham vọng công nghệ của cơ quan này. Dự án kỹ thuật phức tạp nhất từng được thực hiện đã tạo ra một tập hợp khổng lồ các mô- đun liên kết với nhau quay quanh hành tinh với vận tốc hơn 27.000 km một giờ. Các nhà phê bình nói rằng nó có thể đi nhanh, nhưng như một phòng thí nghiệm, nó chẳng đi đến đâu cả. Cho đến nay, nó đã tiêu tốn 150 tỷ đô la.

So where should its future priorities lie? This question was addressed at the recent 1st annual ISS research and development conference in Colorado. Among the presenters was Satoshi Iwase of Aichi Medical University in Japan who has spent several years developing an experiment that could help solve one of the key problems that humans will face in space: keeping our bodies healthy in weightlessness. One thing that physiologists have learned is that without gravity our bodies begin to lose strength, leaving astronauts with weakened bones, muscles and cardiovascular systems. To counter these effects on a long-duration mission to, say, Mars, astronauts will almost certainly need to create their own artificial gravity. This is where Iwase comes in. He leads a team designing a centrifuge for humans. In their preliminary design, an astronaut is strapped into the seat of a machine that resembles an exercise bike. Pedalling provides a workout for the astronaut’s muscles and cardiovascular system, but it also causes the seat to rotate vertically around a central axis so the rider experiences artificial gravity while exercising.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Vậy những ưu tiên trong tương lai của nó nên nằm ở đâu? Câu hỏi này đã được giải quyết tại hội nghị nghiên cứu và phát triển ISS hàng năm đầu tiên ở Colorado. Trong số những người thuyết trình có Satoshi Iwase của Đại học Y Aichi ở Nhật Bản, người đã dành vài năm để phát triển một thí nghiệm có thể giúp giải quyết một trong những vấn đề quan trọng mà con người sẽ phải đối mặt trong không gian: giữ cho cơ thể chúng ta khỏe mạnh trong tình trạng không trọng lực. Một điều mà các nhà sinh lý học đã học được là nếu không có trọng lực, cơ thể chúng ta bắt đầu mất sức, khiến các phi hành gia bị suy yếu xương, cơ và hệ thống tim mạch. Để chống lại những tác động này trong một sứ mệnh dài hạn tới Sao Hỏa, các phi hành gia gần như chắc chắn sẽ cần phải tạo ra lực hấp dẫn nhân tạo của riêng họ. Đây là khía cạnh Iwase nghiên cứu. Ông ấy dẫn đầu một nhóm thiết kế máy ly tâm cho con người. Trong thiết kế sơ bộ của họ, một phi hành gia được buộc vào ghế của một chiếc máy giống như một chiếc xe đạp tập thể dục. Đạp xe giúp rèn luyện cơ bắp và hệ tim mạch của phi hành gia, nhưng nó cũng làm cho ghế quay theo chiều dọc xung quanh trục trung tâm để người lái phải chịu lực hấp dẫn nhân tạo khi tập luyện.

The centrifuge project highlights the station’s potential as a research lab. Similar machines have flown in space aboard NASA’s shuttles, but they couldn’t be tested for long enough to prove whether they were effective. It’s been calculated that to properly assess a centrifuge’s impact on human physiology, astronauts would have to ride it for 30 minutes a day for at least two months. The only way to test this is in weightlessness, and the only time we have to do that is on the space station,’ says Laurence Young, a space medicine expert at the Massachusetts Institute of Technology.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Dự án máy ly tâm làm nổi bật tiềm năng của trạm như một phòng thí nghiệm nghiên cứu. Những cỗ máy tương tự đã bay trong không gian trên tàu con thoi của NASA, nhưng chúng không thể được kiểm tra đủ lâu để chứng minh liệu chúng có hiệu quả hay không. Người ta tính toán rằng để đánh giá đúng tác động của máy ly tâm đối với sinh lý con người, các phi hành gia sẽ phải lái nó 30 phút mỗi ngày trong ít nhất hai tháng. Laurence Young, chuyên gia y học vũ trụ tại Viện Công nghệ Massachusetts, cho biết cách duy nhất để kiểm tra điều này là kiểm tra trong môi trường không trọng lực và chỉ khi chúng ta lên trạm vũ trụ, chúng ta mới có thể kiểm tra được.

There are certainly plenty of ideas for other experiments: but many projects have yet to fly. Even if the centrifuge project gets the green light, it will have to wait another five years before the station’s crew can take a spin. Lengthy delays like this are one of the key challenges for NASA, according to an April 201 I report from the US National Academy of Sciences. Its authors said they were ‘deeply concerned’ about the state of NASA’s science research, and made a number of recommendations. Besides suggesting that the agency reduces the time between approving experiments and sending them into space, it also recommended setting clearer research priorities.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Chắc chắn có rất nhiều ý tưởng cho các thử nghiệm khác: nhưng nhiều dự án vẫn chưa thành công. Ngay cả khi dự án máy ly tâm được bật đèn xanh, sẽ phải đợi thêm 5 năm nữa thì phi hành đoàn của trạm không gian mới có thể thoải mái đạp loại máy này. Theo một báo cáo tháng 4 năm 2011 của Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ, những sự chậm trễ kéo dài như thế này là một trong những thách thức quan trọng đối với NASA. Các tác giả của nó cho biết họ quan tâm sâu sắc đến tình trạng nghiên cứu khoa học của NASA, và đã đưa ra một số khuyến nghị. Bên cạnh việc đề xuất rằng cơ quan này giảm thời gian giữa việc phê duyệt các thí nghiệm và đưa chúng vào không gian, họ cũng khuyến nghị đặt ra các ưu tiên nghiên cứu rõ ràng hơn.

NASA has already begun to take action, hiring management consultants ProOrbis to develop a plan to cut through the bureaucracy. And Congress also directed NASA to hire an independent organisation, the Centre for the Advancement of Science in Space (CASIS), to help manage the station’s US lab facilities. One of CASIS’s roles is to convince public and private investors that science on the station is worth the spend because judged solely by the number of papers published, the ISS certainly seems poor value: research on the station has generated about 3,100 papers since 1998.The Hubble Space Telescope, meanwhile, has produced more than I 1,300 papers in just over 20 years, yet it cost less than one-tenth of the price of the space station.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • NASA đã bắt đầu hành động, thuê tư vấn quản lý ProOrbis để phát triển một kế hoạch cắt giảm bộ máy hành chính. Và Quốc hội cũng chỉ đạo NASA thuê một tổ chức độc lập, Trung tâm Tiến bộ Khoa học trong Không gian (CASIS), để giúp quản lý các cơ sở thí nghiệm của trạm ở Hoa Kỳ. Một trong những vai trò của CASIS là thuyết phục các nhà đầu tư công và tư rằng khoa học về trạm này đáng để chi tiêu vì nếu chỉ dựa trên số lượng bài báo được xuất bản, ISS chắc chắn có vẻ kém giá trị: nghiên cứu về trạm này đã tạo ra khoảng 3.100 bài báo kể từ năm 1998. Kính viễn vọng không gian Hubble, trong khi đó, đã sản xuất hơn 11.300 bài báo chỉ trong hơn 20 năm, nhưng nó có giá thấp hơn một phần mười giá của trạm vũ trụ.

Yet Mark Uhran, assistant associate administrator for the ISS, refutes the criticism that the station hasn’t done any useful research. He points to progress made on a salmonella vaccine, for example. To get the ISS research back on track, CASIS has examined more than 100 previous microgravity experiments to identify promising research themes. From this, it has opted to focus on life science and medical research, and recently called for proposals for experiments on muscle wasting, osteoporosis and the immune system. The organisation also maintains that the ISS should be used to develop products with commercial application and to test those that are either close to or already on the market. Investment from outside organisations is vital, says Uhran, and a balance between academic and commercial research will help attract this.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tuy nhiên, Mark Uhran, trợ lý quản trị viên của ISS, bác bỏ những lời chỉ trích rằng trạm đã không thực hiện bất kỳ nghiên cứu hữu ích nào. Ví dụ, ông chỉ ra những tiến bộ đạt được đối với vắc-xin salmonella. Để đưa nghiên cứu ISS trở lại đúng hướng, CASIS đã kiểm tra hơn 100 thí nghiệm vi trọng lực trước đó để xác định các chủ đề nghiên cứu đầy hứa hẹn. Từ đó, cơ quan này đã chọn tập trung vào nghiên cứu khoa học đời sống và y học, và gần đây đã kêu gọi các đề xuất cho các thí nghiệm về suy giảm cơ bắp, loãng xương và hệ thống miễn dịch. Tổ chức vẫn tiếp tục cho rằng ISS nên được sử dụng để phát triển các sản phẩm có ứng dụng thương mại và để kiểm tra những sản phẩm gần gũi hoặc đã có trên thị trường. Uhran nói rằng đầu tư từ các tổ chức bên ngoài là rất quan trọng, và sự cân bằng giữa nghiên cứu học thuật và thương mại sẽ giúp thu hút điều này.

The station needs to attract cutting-edge research, yet many scientists seem to have little idea what goes on aboard it. Jeanne DiFrancesco at ProOrbis conducted more than 200 interviews with people from organisations with potential interests in low gravity studies. Some were aware of the ISS but they didn’t know what’s going on up there, she says. ‘Others know there’s science, but they don’t know what kind.’

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Trạm cần thu hút các nghiên cứu tiên tiến, tuy nhiên nhiều nhà khoa học dường như không biết rõ về những gì đang diễn ra trên đó. Jeanne Difrancesco tại ProOrbis đã thực hiện hơn 200 cuộc phỏng vấn với những người từ các tổ chức có tiềm năng quan tâm đến các nghiên cứu về trọng lực thấp. Một số đã biết về ISS nhưng họ không biết chuyện gì đang xảy ra ở đó, bà nói. “Những người khác biết có nghiên cứu khoa học trên đó, nhưng họ không biết loại khoa học nào.”

According to Alan Stern, planetary scientist, the biggest public relations boost for the ISS may come from the privately funded space flight industry. Companies like SpaceX could help NASA and its partners when it comes to resupplying the ISS, as it suggests it can reduce launch costs by two-thirds. Virgin Atlantic’s Space Ship Two or ZeroUnfinity’s high- altitude balloon could also boost the space station’s fortunes. They might not come close to the ISS’s orbit, yet Stern believes they will revolutionise the way we, the public, see space. Soon everyone will be dreaming of interplanetary travel again, he predicts. More importantly, scientists are already queuing for seats on these low-gravity space-flight services so they can collect data during a few minutes of weightlessness. This demand for low-cost space flight could eventually lead to a service running on a more frequent basis, giving researchers the chance to test their ideas before submitting a proposal for experiments on the ISS. Getting flight experience should help them win a slot on the station, says Stern.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Theo Alan Stern, nhà khoa học hành tinh, sự thúc đẩy quan hệ công chúng lớn nhất đối với ISS có thể đến từ ngành công nghiệp bay vũ trụ do tư nhân tài trợ. Các công ty như SpaceX có thể giúp NASA và các đối tác của họ trong việc tiếp tế cho ISS, vì nó cho thấy nó có thể giảm 2/3 chi phí phóng trạm. Khí cầu bay cao của Virgin Atlantic’s SpaceShipTwo hoặc Zero2Infinity cũng có thể thúc đẩy vận may của trạm vũ trụ. Chúng có thể không đến gần quỹ đạo của ISS, nhưng Stern tin rằng chúng sẽ cách mạng hóa cách chúng ta, công chúng, nhìn nhận về không gian. Ông dự đoán chẳng bao lâu nữa mọi người sẽ lại mơ về việc du hành liên hành tinh. Quan trọng hơn, các nhà khoa học đã xếp hàng chờ các chỗ ngồi trên các dịch vụ bay không gian trọng lực thấp này để họ có thể thu thập dữ liệu trong vài phút không trọng lực. Nhu cầu về chuyến bay vũ trụ chi phí thấp này cuối cùng có thể dẫn đến một dịch vụ hoạt động thường xuyên hơn, tạo cơ hội cho các nhà nghiên cứu thử nghiệm ý tưởng của họ trước khi gửi đề xuất thử nghiệm trên ISS. Stern nói, có được kinh nghiệm bay sẽ giúp họ giành được một suất vào trạm không gian.

Questions 27-30

Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 27-30 on your answer sheet.

27. What does the writer state about the ISS in the first paragraph?

A. Its manufacture has remained within the proposed budget.

B. It is a great example of technological achievement.

C. There are doubts about the speed it has attained.

D. NASA should have described its purpose more accurately.

28. What are we told about Satoshi Iwase’s experimental machine?

A. It is based on conventional exercise equipment.

B. It was originally commissioned by NASA.

C. It is designed only to work in low-gravity environments.

D. It has benefits that Iwase did not anticipate.

29. The writer refers to the Hubble Space Telescope in order to

A. show why investment in space technology has decreased.

B. highlight the need to promote the ISS in a positive way.

C. explain which kind of projects are more likely to receive funding.

D. justify the time required for a space project to produce results.

30. In the sixth paragraph, we are told that CASIS has

A. rejected certain applications for experiments on the ISS.

B. expressed concern about testing products used for profit.

C. questioned the benefits of some of the projects currently on the ISS.

D. invited researchers to suggest certain health-based projects.

Questions 31-35

Look at the following opinions (Questions 31-35) and the list of people below. Match each opinion with the correct person, A, B, C or D. Write the correct letter, A, B, C or D, in boxes 31-35 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

31. The ISS should be available for business-related ventures.

32. There is general ignorance about what kinds of projects are possible on the ISS.

33. The process of getting accepted projects onto the ISS should be speeded up.

34. Some achievements of the ISS are underrated.

35. To properly assess new space technology, there has to be an absence of gravity.

List of people

A. Laurence Young

B. Authors of the US National Academy of Sciences report

C. Mark Uhran

D. Jeanne DiFrancesco

Questions 36-39

Complete the summary using the lists of words, A-H, below. Write the correct letter, A-H, in boxes 36-39 on your answer sheet. Write the correct letter, A-H, in boxes 36-39 on your answer sheet.

The influence of commercial space flight on the ISS

According to Alan Stern, private space companies could affect the future of the ISS. He believes they could change its image; firstly because sending food and equipment there would be more (36)…………………………….if a commercial craft were used, and secondly, because commercial flights might make the whole idea of space exploration seem (37)……………………………….to ordinary people. Another point is that as the demand for space flights increases, there is a chance of them becoming more (38)…………………………………. And by working on a commercial flight first, scientists would be more (39)……………………….. if an ISS position came up.

A. safe

B. competitive

C. flexible

D. real

E. rapid

F. regular

G. suitable

H. economical

Question 40

Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in box 40 on your answer sheet.

40. The writer’s purpose in writing this article is to

A. promote the advantages of space flight in general.

B. illustrate how the ISS could become more effective.

C. criticise the ISS for its narrow-minded attitude.

D. contrast useful and worthless space projects.

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR