Bên cạnh Phân tích+Sửa bài"The chart shows British Emigration to selected destinations between 2004 and 2007" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Oxytocin" IELTS READING.
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Oxytocin" IELTS READING
Oxytocin
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
The positive and negative effects of the chemical known as the ‘love hormone’
A. Oxytocin is a chemical, a hormone produced in the pituitary gland in the brain. It was through various studies focusing on animals that scientists first became aware of the influence of oxytocin. They discovered that it helps reinforce the bonds between prairie voles, which mate for life, and triggers the motherly behaviour that sheep show towards their newborn lambs. It is also released by women in childbirth, strengthening the attachment between mother and baby. Few chemicals have as positive a reputation as oxytocin, which is sometimes referred to as the ‘love hormone’. One sniff of it can, it is claimed, make a person more trusting, empathetic, generous and cooperative. It is time, however, to revise this wholly optimistic view. A new wave of studies has shown that its effects vary greatly depending on the person and the circumstances, and it can impact on our social interactions for worse as well as for better.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "negative" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "effect" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"chemical"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "various" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "focus" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "aware" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"INFLUENCE"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"discover"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Word form của "Reinforce" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"bond"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "trigger" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "behavior" & "misbehavior"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "towards" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "release" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "strengthen" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "between" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reputation" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"refer"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Person" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"generous"tiếng anh
- Cooperative (adj): hợp tác >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form "cooperation" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"revise"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "optimistic" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"show"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"depend"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"circumstance"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Dùng "worse" như danh từ, tính từ, trạng từ
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Oxytocin
- Những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của chất hóa học được biết đến như là hormone tình yêu.
- A. Những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của chất hóa học được biết đến như là hormone tình yêu. Oxytocin là một chất hóa học, một hormone được sản sinh trong tuyến yên ở não bộ. Trải qua nhiều nghiên cứu khác nhau tập trung vào động vật, những nhà khoa học lần đầu nhận thức về sự ảnh hưởng của oxytocin. Người ta đã phát hiện ra rằng chất oxytocin giúp củng cố mối quan hệ giữa những chú chuột đồng cỏ trong quá trình thực hiện giao phối và khởi nguồn cho những hành vi của người mẹ trong cừu mẹ đối với những con cừu sơ sinh của chúng. Chất này cũng được tiết ra bởi những phụ nữ trong thời kỳ sinh con, làm tăng thêm sự gắn kết giữa mẹ và con. Ít chất hóa học có tác dụng tích cực như oxytocin, chất thỉnh thoảng được xem như hormone tình yêu. Nó được khẳng định rằng chỉ cần hít chất này có thể làm cho con người tin tưởng hơn, đồng cảm, phóng khoáng và hợp tác hơn. Tuy nhiên, đã đến lúc xem lại toàn bộ quan điểm tích cực này. Một làn sóng mới của những nghiên cứu đã cho thấy rằng những tác động của nó có khác biệt rất lớn tùy thuộc con người và hoàn cảnh, và nó có thể tác động lên những tương tác xã hội theo hướng xấu cũng như tốt.
B. Oxytocin’s role in human behaviour first emerged in 2005. In a groundbreaking experiments, Markus Heinrichs and his colleagues at the University of Freiburg, Germany, asked volunteers to do an activity in which they could invest money with an anonymous person who was not guaranteed to be honest. The team found the participants who had sniffed oxytocin via a nasal spray beforehand invested more money than those who received a placebo instead. The study was the start of research into the effects of oxytocin on human interactions. ‘For eight years, it was quite a lonesome field,’ Heinrichs recalls. ‘Now, everyone is interested.’ These follow-up studies have shown that after a sniff of the hormone, people become more charitable, better at reading emotions on others’ faces and at communicating constructively in arguments. Together, the results fuelled the view that oxytocin universally enhanced the positive aspects of our social nature.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "role" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "HUMAN" & "HUMANS" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"emerge"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "experiment" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "ask"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"activity"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "invest" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "guarantee" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"team"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"participant"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase động từ"receive"(Diễn đạt"nhận" tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "instead" & "instead of" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Study" như danh từ trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase từ"area/field"(Diễn đạt"lĩnh vực"tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "recall" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"charitable"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "emotion" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"fuel "tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "view" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"aspect"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"nature"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- B. Vai trò của Oxytocin trong hành vi của con người được phát hiện lần đầu vào năm 2005. Trong một thí nghiệm đột phá, Markus heinrichs và cộng sự của ông ấy ở trường đại học Freiburg, Đức đã yêu cầu những tình nguyện viên thực hiện một hành động trong đó họ có thể đầu tư tiền với một người nặc danh không có được đảm bảo là đáng tin cậy hay không. Nhóm của ông ấy đã phát hiện ra rằng những người tham gia bị hít phải oxytocin qua một lọ thuốc xịt mũi trước đó đầu tư nhiều tiền hơn những người thay vào đó hít phải giả dược. Nghiên cứu này là sự bắt đầu của nghiên cứu về ảnh hưởng của oxytocin lên những mối tương tác của con người. “Trong tám năm nó là một lĩnh vực đơn độc”, Heinrichs nhớ lại. “Ngày nay, mọi người đều có hứng thú”. Những nghiên cứu theo sau đã chỉ ra rằng sau một cái hít hơi của hormone đó, con người trở nên khoan dung hơn, hiểu được cảm xúc trên gương mặt người khác tốt hơn và trao đổi với những lập luận vững chắc hơn. Cùng với đó, những kết quả làm kích thích quan điểm rằng oxytocin thúc đẩy cho mọi người những mặt tích cực của xã hội tự nhiên.
C. Then, after a few years, contrasting findings began to emerge. Simone Shamay-Tsoory at the at the University of Haifa, Israel, found that when volunteers played a competitive game, those who inhaled the hormone showed more pleasure when they beat other players, and felt more envy when others won. What’s more, administering oxytocin also has sharply contrasting outcomes depending on a person’s disposition. Jennifer Bartz from Mount Sinai School of Medicine, New York, found that it improves people’s ability to read emotions, but only if they are not very socially adept to begin with. Her research also shows that oxytocin in fact reduces cooperation in subjects who are particularly anxious or sensitive to rejection.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"finding"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "play" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"pleasure"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"feel"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "administer" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"outcome"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "improve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Ability" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm"in fact/in actual fact/in point of fact" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reduce"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "subject" tiếng anh (danh từ, tính từ, động từ)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "Particularly" tiếng anh
- Sensitive (adj): nhạy cảm
- Rejection (n): sự từ chối
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- C. Sau đó, sau một vài năm, những kết quả trái ngược bắt đầu được tìm thấy. Simone Shamay-Tsoory ở trường đại học Haifa, Israel đã tìm thấy rằng khi những tình nguyện viên tham gia chơi một trò chơi có tính cạnh tranh, những người hít phải hormone đó cho thấy sự thỏa mãn cao hơn khi họ đánh bại những người chơi khác, và cảm thấy ganh tỵ hơn khi những người khác giành chiến thắng. Còn những hành vi nào, sự cung cấp oxytocin cũng cho những kết quả trái ngược rõ rệt dựa vào tính tình của mỗi người. Jennifer Bartz từ trường Y Mount Sinai, New York, đã tìm ra rằng nó sự nâng cao khả năng của con người trong việc đọc cảm xúc, nhưng chỉ nếu như khởi đầu của họ không quá tinh thông xã hội. Nghiên cứu của cô ấy cũng cho thấy rằng oxytocin trên thực tế làm giảm sự hợp tác trong những đối tượng tỏ ra đặc biệt lo lắng và nhạy cảm đối với sự từ chối.
D. Another discovery is that oxytocin’s effects vary depending on who we are interacting with. Studies conducted by Carolyn DeClerck of the University of Antwerp, Belgium, revealed that people who had received a dose of oxytocin actually became less cooperative when dealing with complete strangers. Meanwhile, Carsten De Dreu at the University of Amsterdam in the Netherlands discovered that volunteers given oxytocin showed favouritism: Dutch men became quicker to associate positive words with Dutch names than with foreign ones, for example. According to De Dreu, oxytocin drives people to care for those in their social circles and defend them from outside dangers. So, it appears that oxytocin strengthens biases, rather than promoting general goodwill, as was previously thought.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & paraphrase từ "Vary" tiếng anh
- Interact (v): tương tác
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"conduct"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reveal"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG "LESS" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: deal with
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "meanwhile" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "associate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "for example" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "according to" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "care" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "outside" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"danger"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "appear" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "promote"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "previously" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- D. Những phát hiện khác về sự thay đổi ảnh hưởng của oxytocin dựa vào những người mà chúng ta có mối quan hệ tương quan. Những nghiên cứu được tiến hành bởi Carolyn DeClerck của trường đại học Antwerp, Belgium, đã tiết lộ rằng những người tiếp nhận một liều oxytocin thực tế trở lên ít hợp tác hơn khi đối mặt với những người hoàn toàn xa lạ. Trong khi đó, Carsten De Dreu ở trường đại học Amsterdam ở Hà Lan đã phát hiện ra rằng những tình nguyện viên được nhận oxytocin đã cho thấy sự thiên vị: Ví du, những người đàn ông ở Hà Lan có phản ứng nhanh hơn trong việc kết hợp những từ tích cực với những cái tên Hà Lan hơn là với những người ở quốc gia khác. Theo như De Dreu, otoxycin làm cho con người quan tâm những người trong mạng lưới xã hội của họ và bảo vệ họ từ những nguy hiểm bên ngoài. Vì vậy nó có vẻ như oxytocin làm tăng những thành kiến, hơn là thúc đẩy thiện chí chung, như là được nghĩ đến trước đó.
E. There were signs of these subtleties from the start. Bartz has recently shown that in almost half of the existing research results, oxytocin influenced only certain individuals or in certain circumstances. Where once researchers took no notice of such findings, now a more nuanced understanding of oxytocin’s effects is propelling investigations down new lines. To Bartz, the key to understanding what the hormone does lies in pinpointing its core function rather than in cataloguing its seemingly endless effects. There are several hypotheses which are not mutually exclusive. Oxytocin could help to reduce anxiety and fear. Or it could simply motivate people to seek out social connections. She believes that oxytocin acts as a chemical spotlight that shines on social clues – a shift in posture, a flicker of the eyes, a dip in the voice – making people more attuned to their social environment. This would explain why it makes us more likely to look others in the eye and improves our ability to identify emotions. But it could also make things worse for people who are overly sensitive or prone to interpreting social cues in the worst light.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"almost"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"existing"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"result"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"INFLUENCE"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "individual" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"certain"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & word form của từ "nuance" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "understanding" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"key"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"lie"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "function" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ"seemingly"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"several"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "exclusive" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "anxiety" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "fear" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"motivate"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "seek" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "connection" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "believe" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "environment" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"explain"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"likely"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Ability" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "identify" tiếng anh
- Overly (adv): quá, thái quá
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "prone" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"interpret"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"worst"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- E. Có những dấu hiệu của sự khéo léo từ khi bắt đầu. Bartz gần đây đã cho thấy rằng trong hầu như một nửa kết quả của những nghiên cứu hiện tại, oxytocin chỉ ảnh hưởng lên những cá nhân nhất định hoặc trong những trường hợp nhất định. Trước đây khi những nhà nghiên cứu không chú ý đến những phát hiện như vậy, hiện nay sự hiểu biết sắc nét hơn đối với những tác động của oxytocin đang tiến tới những cuộc khảo sát dưới những đường nét mới. Với Bartz, chìa khóa của sự hiểu biết hormone là gì nằm ở việc xác định chức năng cốt lõi của nó hơn là trong hệ thống những tác động dường như là vô tận của nó. Có một số giả thuyết không loại trừ lẫn nhau. Oxytocin có thể giúp giảm sự lo lắng và nỗi sợ hãi. Hoặc nó có thể thúc đẩy con người tìm kiếm những mối liên hệ xã hội. Cô ấy tin rằng oxytocin hoạt động như một chiếc đèn hóa học soi sáng những tư tưởng xã hội - một sự thay đổi trong tư thế, một ánh mắt lấp lánh, một sự trầm giọng xuống - làm cho con người hòa hợp hơn với môi trường xã hội của họ. Điều này có thể giải thích tại sao nó làm cho chúng ta có khả năng cao hơn để nhìn những người khác bằng mắt và nâng cao khả năng nhận biết cảm xúc của chúng ta. Nhưng nó có thể cũng làm cho mọi thứ tệ hơn cho những người quá nhạy cảm hoặc thiên về việc hiểu các tín hiệu xã hội sai cách.
F. Perhaps we should not be surprised that the oxytocin story has become more perplexing. The hormone is found in everything from octopuses to sheep, and its evolutionary roots stretch back half a billion years. ‘It’s a very simple and ancient molecule that has been co-opted for many different functions,’ says Sue Carter at the University of Illinois, Chicago, USA. ‘It affects primitive parts of the brain like the amygdala, so it’s going to have many effects on just about everything.’ Bartz agrees. ‘Oxytocin probably does some very basic things, but once you add our higher-order thinking and social situations, these basic processes could manifest in different ways depending on individual differences and context.’
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ"perhaps"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase"surprised"(Diễn đạt"ngạc nhiên"tiếng anh)
- Evolutionary (adj): thuộc sự tiến triển, tiến hóa >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng danh từ "evolution"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"root"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"stretch"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"primitive"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "like" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "agree " tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "basic" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "thinking" tiếng anh
- Manifest (v): biểu lộ, biểu thị
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"individual"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- F. Có lẽ chúng ta không nên ngạc nhiên rằng câu chuyện oxytocin đã trở nên khó hiểu hơn. Hormone này được tìm thấy trong tất cả mọi thứ từ bạch tuộc cho đến cừu, và gốc rễ sự tiến hóa của nó kéo lùi trở về nửa tỷ năm. Nó là một phân tử rất đơn giản và cổ xưa được kết nạp cho rất nhiều chức năng khác nhau, Sue Carter phát biểu ở trường đại học của Illinois, Chicago, Hoa Kỳ. Nó ảnh hưởng đến những phần nguyên thủy của bộ não như là hạch hạnh nhân, vì vậy nó có rất nhiều tác động lên hầu hết mọi thứ, Bartz đồng tình. Oxytocin có khả năng làm một số thứ rất cơ bản, nhưng khi bạn thêm vào tư duy bậc cao và các tình huống xã hội, những quy trình cơ bản này có thể biểu thị theo nhiều cách khác nhau dựa vào sự khác biệt cá nhân và ngữ cảnh.
Questions 14-17
Reading Passage 2 has six section, A-F.
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letter, A-F, in boxes 14-17 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
14. reference to research showing the beneficial effects of oxytocin on people
15. reasons why the effects of oxytocin are complex
16. mention of a period in which oxytocin attracted little scientific attention
17. reference to people ignoring certain aspects of their research data
Questions 18-20
Look at the following research findings (Questions 18-20) and the list of researchers below. Match each research finding with the correct researcher, A-F. Write the correct letter, A-F, in boxes 18-20 on your answer sheet.
18. People are more trusting when affected by oxytocin.
19. Oxytocin increases people’s feelings of jealousy.
20. The effect of oxytocin varies from one type of person to another.
List of Researchers
A. Markus Heinrichs
B. Simone Shamay-Tsoory
C. Jennifer Bartz
D. Carolyn DeClerck
E. Carsten De Dreu
F. Sue Carter
Questions 21-26
Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 21-26 on your answer sheet.
Oxytocin research
The earliest findings about oxytocin and bonding came from research involving 21……………………….. It was also discovered that humans produce oxytocin during 22………………………… An experiment in 2005, in which participants were given either oxytocin or a 23…………………………, reinforced the belief that the hormone had a positive effect.
However, later research suggests that this is not always the case. A study at the University of Haifa where participants c a 24……………………….. revealed the negative emotions which oxytocin can trigger. A study at the University of Antwerp showed people’s lack of willingness to help 25………………………. while under the influence of oxytocin. Meanwhile, research at the University of Amsterdam revealed that people who have been given oxytocin consider 26……………………….. that are familiar to them in their own country to have more positive associations than those from other cultures.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"reference"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"BENEFICIAL"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reason" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "period" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "attract" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "attention" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "datum" và "data" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt INCREASE động từ & INCREASE danh từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "belief" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "suggest" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"LACK"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"willingness"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "CONSIDER" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "familiar to" & "familiar with" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "own" để nhấn mạnh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày