Dịch + Giải thích từ mới Passage "Flying Tortoises" IELTS READING

· Reading,Cam,Environment

Bên cạnh hướng dẫn Luyện thi IELTS online cấp tốc 1 kèm 1 nâng band nhanh thế nào?, IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Flying Tortoises" IELTS READING.

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Flying Tortoises" IELTS READING

Questions 1-7

Reading Passage 1 has seven paragraphs, A-G. Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below. Write the correct number, i-viii, in boxes 1-7 on your answer sheet.

List of Headings

i. The importance of getting the timing right

ii. Young meets old

iii. Developments to the disadvantage of tortoise populations

iv. Planning a bigger idea

v. Tortoises populate the islands

vi. Carrying out a carefully prepared operation

vii. Looking for a home for the islands’ tortoises

viii. The start of the conservation project

1. Paragraph A

2. Paragraph B

3. Paragraph C

4. Paragraph D

5. Paragraph E

6. Paragraph F

7. Paragraph G

IELTS TUTOR lưu ý:

Flying Tortoises

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

An airborne reintroduction programme has helped conservationists take significant steps to protect the endangered Galapagos tortoise.

A. Forests of spiny cacti cover much of the uneven lava plains that separate the interior of the Galapagos island of Isabela from the Pacific Ocean. With its five distinct volcanoes, the island resembles a lunar landscape. Only the thick vegetation at the skirt of the often cloud-covered peak of Sierra Negra offers respite from the barren terrain below.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Những con rùa bay
  • Một chương trình phóng thích động vật bằng đường hàng không đã giúp các nhà bảo vệ môi trường tạo một bước quan trọng để bảo vệ loài rùa Galapagos đang gặp nguy hiểm.
    • Những khu rừng xương rồng gai bao phủ phần lớn đồng bằng dung nham không bằng phẳng ngăn cách nội địa của đảo Isabela ở Galapagos với Thái Bình Dương. Với năm ngọn núi lửa riêng biệt, hòn đảo giống như một cảnh quan trên mặt trăng. Chỉ có thảm thực vật dày ở rìa của đỉnh Sierra Negra thường bị mây che phủ mới mang lại cảm giác thư thả, nghỉ ngơi tách khỏi địa hình cằn cỗi bên dưới.

This inhospitable environment is home to the giant Galapagos tortoise. Some time after the Galapagos’s birth, around five million years ago, the islands were colonised by one or more tortoises from mainland South America. As these ancestral tortoises settled on the individual islands, the different populations adapted to their unique environments, giving rise to at least 14 different subspecies. Island life agreed with them. In the absence of significant predators, they grew to become the largest and longest-living tortoises on the planet, weighing more than 400 kilograms, occasionally exceeding 1,8 metres in length and living for more than a century.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Môi trường khắc nghiệt này là nhà của loài rùa khổng lồ Galapagos. Một thời gian sau khi Galapagos ra đời, khoảng năm triệu năm về trước, những hòn đảo được định cư bởi một hoặc nhiều con rùa từ đất liền Nam Mỹ. Khi những con rùa tổ tiên này định cư trên những hòn đảo riêng lẻ, các quần thể dân số khác nhau đã thích nghi với môi trường đặc biệt của chúng, tạo ra ít nhất 14 loài phụ khác nhau. Cuộc sống trên đảo phù hợp với chúng. Sự vắng mặt của những loài săn mồi quan trọng, chúng lớn lên trở thành loài rùa sống lâu nhất và lớn nhất trên hành tinh, nặng hơn 400kg, đôi khi dài hơn 1,8m và sống hơn một thế kỷ.

B. Before human arrival, the archipelago's tortoises numbered in the hundreds of thousands. From the 17th century onwards, pirates took a few on board for food, but the arrival of whaling ships in the 1790s saw this exploitation grow exponentially. Relatively immobile and capable of surviving for months without food or water, the tortoises were taken on board these ships to act as food supplies during long ocean passages. Sometimes, their bodies were processed into high- grade oil.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Trước khi con người xuất hiện, những con rùa cạn của quần đảo có số lượng là hàng trăm ngàn. Từ thế kỷ 17 trở đi, cướp biển đã mang một vài con lên tàu để ăn nhưng sự xuất hiện của các tàu săn cá voi vào những năm 1790 đã chứng kiến sự khai thác này phát triển theo cấp hàm mũ. Tương đối bất động và có khả năng sống sót trong vòng vài tháng mà không cần nước và thức ăn, những con rùa cạn được mang lên những con tàu này có vai trò như nguồn cung cấp thức ăn trong suốt hành trình đi biển dài. Đôi khi, cơ thể chúng được chế biến thành dầu cao cấp.

In total, an estimated 200,000 animals were taken from the archipelago before the 20th century. This historical exploitation was then exacerbated when settlers came to the islands. They hunted the tortoises and destroyed their habitat to clear land for agriculture. They also introduced alien species - ranging from cattle, pigs, goats, rats and dogs to plants and ants - that either prey on the eggs and young tortoises or damage or destroy their habitat.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tổng cộng, một ước tính 200.000 động vật đã bị mang từ quần đảo trước thế kỷ 20. Sự khai thác lịch sử này đã trở nên trầm trọng hơn khi những người định cư đến đảo. Họ săn những con rùa trên cạn và phá hủy môi trường sống của chúng để làm sạch đất cho nông nghiệp. Họ cũng du nhập những loài lạ từ cừu, lợn, dê, chuột và chó đến các loài cây trồng và kiến có thể ăn trứng và cả những con rùa con hoặc phá hủy hoặc tàn phá môi trường sống của chúng.

C. Today, only 11 of the original subspecies survive and of these, several are highly endangered. In 1989, work began on a tortoise-breeding centre just outside the town of Puerto Villamil on Isabela, dedicated to protecting the island’s tortoise populations. The centre’s captive-breeding programme proved to be extremely successful, and it eventually had to deal with an overpopulation problem.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Ngày nay, chỉ có 11 trong số các loài ban đầu còn sống và trong số này, một vài con có nguy cơ tuyệt chủng cao. Vào năm 1989, công việc bắt đầu ở một trung tâm nhân giống rùa bên ngoài thị trấn của Pierto Villa trên Isabela, chuyên bảo vệ những quần thể rùa trên cạn của hòn đảo. Chương trình nuôi nhốt nhân giống của trung tâm tỏ ra cực kỳ thành công và cuối cùng nó phải giải quyết vấn đề dân số quá đông.

D. The problem was also a pressing one. Captive-bred tortoises can’t be reintroduced into the wild until they’re at least five years old and weigh at least 4,5 kilograms, at which point their size and weight - and their hardened shells - are sufficient to protect them from predators. But if people wait too long after that point, the tortoises eventually become too large to transport.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Vấn đề này cũng là một vấn đề cấp bách. Những con rùa cạn được nuôi nhốt nhân giống không thể được du nhập trở lại nơi hoang dã mãi cho đến khi chúng tối thiểu 5 tuổi và nặng tối thiểu 4,5kg, ở thời điểm kích thước và cân nặng và lớp vỏ cứng của chúng đủ để bảo vệ chúng khỏi những con săn mồi. Nhưng nếu mọi người chờ quá lâu sau thời điểm đó thí nhưng con rùa cạn rồi sẽ quá lớn để vận chuyển.

E. For years, repatriation efforts were carried out in small numbers, with the tortoises carried on the backs of men over weeks of long, treacherous hikes along narrow trails. But in November 2010, the environmentalist and Galapagos National Park liaison officer Godfrey Merlin, a visiting private motor yacht captain and a helicopter pilot gathered around a table in a small cafe in Puerto Ayora on the island of Santa Cruz to work out more ambitious reintroduction. The aim was to use a helicopter to move 300 of the breeding centre’s tortoises to various locations close to Sierra Negra.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Trong nhiều năm, các nỗ lực hồi hương được thực hiện với số lượng nhỏ, với những con rùa cạn được mang trên lưng những người đàn ông trong nhiều tuần đi bộ đường dài, nguy hiểm dọc theo những con đường mòn hẹp. Nhưng vào tháng 11 năm 2010, các nhà môi trường và sĩ quan liên lạc của vườn quốc gia Galapagos, Godfrey Merlin, thuyền trưởng phi thuyền động cơ tư nhân viếng thăm và một phi công trực thăng đã tụ tập quanh bàn trong một quán cà phê nhỏ ở Puerto Ayora trên đảo Santa Cruz đề tìm ra cách giới nhập lại tham vọng hơn. Mục đích là sử dụng trực thăng để di chuyển 300 con rùa cạn của trung tâm nhân giống đến nhiều khu vực khác nhau gần Sierra Negra.

F. This unprecedented effort was made possible by the owners of the 67-metre yacht White Cloud, who provided the Galapagos National Park with free use of their helicopter and its experienced pilot, as well as the logistical support of the yacht, its captain and crew. Originally an air ambulance, the yacht’s helicopter has a rear double door and a large internal space that’s well suited for cargo, so a custom crate was designed to hold up to 33 tortoises with a total weight of about 150 kilograms. This weight, together with that of the fuel, pilot and four crew, approached the helicopter’s maximum payload, and there were times when it was clearly right on the edge of the helicopter’s capabilities. During a period of three days, a group of volunteers from the breeding centre worked around the clock to prepare the young tortoises for transport. Meanwhile, park wardens, dropped off ahead of time in remote locations, cleared landing sites within the thick brush, cacti and lava rocks.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Những nỗ lực chưa từng có này có thể thực hiện được bởi chủ sở hữu phi thuyền 67 mét White Cloud, người đã cung cấp cho công viên quốc giá Galapagos sử dụng miễn phí trực thăng của họ và những phi công có kinh nghiệm, cũng như sự hỗ trợ hậu cần của phi thuyền, thuyền trưởng và phi hành đoàn. Ban đầu một máy bay cứu thương, chiếc trực thăng của phi thuyền có cửa đôi phía sau và không gian bên trong rộng rãi rất thích hợp cho hàng hóa, vì vậy một chiếc thùng tùy chỉnh được thiết kế để chứa tới 33 con rùa với tổng trọng lượng 150kg. Trọng lượng này, cùng với trọng lượng của nhiên liệu, phi công và 4 phi hành đoàn, đã đạt đến trọng tải tối đa của trực thăng và có những thời điểm nó rõ ràng nằm ngoài rìa khả năng của trực thăng. Trong suốt thời kỳ 3 ngày, một nhóm tính nguyện từ trung tâm nhân giống đã làm việc ngày đêm để chuẩn bị cho những con rùa con để vận chuyển. Trong khi đó, những người canh gác công viên, xuất phát trước thời hạn ở những vị trí xa xôi, dọn sạch các bãi đáp trong bụi rậm, xương rồng và đá nham thạch.

G. Upon their release, the juvenile tortoises quickly spread out over their ancestral territory, investigating their new surroundings and feeding on the vegetation. Eventually, one tiny tortoise came across a fully grown giant who had been lumbering around the island for around a hundred years. The two stood side by side, a powerful symbol of the regeneration of an ancient species.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Trong lúc được thả ra, những con rùa non nhanh chóng tản ra trên lãnh thổ của tổ tiên chúng, tìm hiểu môi trường mới xung quanh và kiếm ăn trên các thảm thực vật. Cuối cùng, một con rùa nhỏ xíu đã tình cờ gặp phải một con khổng lồ đã phát triển hoàn toàn, con đã lảng vảng xung quanh đảo trong khoảng một trăm năm. Hai con rùa đứng cạnh nhau, biểu tượng mạnh mẽ cho sự tái sinh một loài cổ đại.

Questions 8-13

Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 8-13 on your answer sheet.

The decline of the Galapagos tortoise

Originally from mainland South America

Numbers on Galapagos islands increased, due to lack of predators

17th century: small numbers taken onto ships used by 8 .................

1790s: very large numbers taken onto whaling ships, kept for 9 ................. and also used to produce 10 .................

Hunted by 11 ................. on islands

Habitat destruction: for the establishment of agriculture and by various 12 ................. not native to the islands, which also fed on baby tortoises and tortoises’ 13 ..................

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR