Bên cạnh hướng dẫn Luyện thi IELTS online cấp tốc 1 kèm 1 nâng band nhanh thế nào?, IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Environmental practices of big businesses".
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Environmental practices of big businesses" IELTS READING
Environmental practices of big businesses
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
The environmental practices of big businesses are shaped by a fundamental fact that for many of us offend our sense of justice. Depending on the circumstances, a business may maximize the amount of money it makes, at least in the short term, by damaging the environment and hurting people. That is still the case today for fishermen in an unmanaged fishery without quotas, and for international logging companies with short-term leases on tropical rainforest land in places with corrupt officials and unsophisticated landowners. When government regulation is effective, and when the public is environmentally aware, environmentally clean big businesses may out-compete dirty ones, but the reverse is likely to be true if government regulation is ineffective and if the public doesn’t care.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Practice (n): thực hành, thực tiễn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "practice" tiếng anh
- Fact (n): sự thật >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"fact"tiếng anh
- Offend (v): xúc phạm; làm cho ai khó chịu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "offend" tiếng anh
- Sense (n): ý nghĩa, cảm nhận >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"SENSE"tiếng anh
- Depend (v): phụ thuộc, nhờ vào >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"depend"tiếng anh
- Circumstance (n): hoàn cảnh, tình huống >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"circumstance"tiếng anh
- At least: dù sao đi nữa; ít nhất là >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm"at least" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "in the long run/term/in the short term"
- Environment (n): môi trường >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "environment" tiếng anh
- Hurt (v): làm bị thương, làm đau >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "hurt" như động từ, tính từ & danh từ
- Without (prep): không có, thiếu/ vắng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"without"tiếng anh
- Rainforest (n): rừng mưa nhiệt đới >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"rainforest"tiếng anh
- Government (n): chính quyền >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "government" tiếng anh
- Public (n): công chúng, quần chúng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "public" tiếng anh
- Aware (adj): nhận thức >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "aware" tiếng anh
- Likely (adv): có thể xảy ra, có khả năng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"likely"tiếng anh
- Regulation (n): quy định >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "regulation" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Thực hành môi trường của các doanh nghiệp lớn
- Các hoạt động môi trường của các doanh nghiệp lớn được định hình bởi một thực tế cơ bản là nhiều người trong chúng ta vi phạm về công lý. Tùy thuộc vào hoàn cảnh, một doanh nghiệp có thể tối đa lợi nhuận mà họ kiếm được, tối thiểu là trong ngắn hạn, bằng cách phá hủy môi trường và gây tổn hại con người. Đó vẫn là trường hợp ngày nay đối với ngư dân trong một ngư trường không được quản lý về định mức khai thác, và đối với các công ty khai thác gỗ quốc tế với hợp đồng thuê ngắn hạn trên đất rừng nhiệt đới ở những nơi có quan chức tham nhũng và chủ đất thật thà. Khi quy định của chính phủ có hiệu lực và khi công chúng có nhận thức về môi trường, các doanh nghiệp lớn bảo vệ môi trường có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp làm hại môi trường, nhưng điều ngược lại có thể khả năng xảy ra nếu quy định của chính phủ không hiệu quả và nếu công chúng không quan tâm.
It is easy for the rest of us to blame a business for helping itself by hurting other people. But blaming alone is unlikely to produce change. It ignores the fact that businesses are not charities but profit-making companies, and that publicly owned companies with shareholders are under obligation to those shareholders to maximize profits, provided that they do so by legal means. US laws make a company’s directors legally liable for something termed ‘breach of fiduciary responsibility’ if they knowingly manage a company in a way that reduces profits. The car manufacturer Henry Ford was in fact successfully sued by shareholders in 1919 for raising the minimum wage of his workers to $5 per day: the courts declared that, while Ford’s humanitarian sentiments about his employees were nice, his business existed to make profits for its stockholders.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Rest (n): phần còn lại >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "rest" tiếng anh
- Blame (v): đổ lỗi cho ai >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "blame" tiếng anh
- Alone (adv): đơn độc, một mình >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "alone" tiếng anh
- Change (n): sự thay đổi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "change" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng The fact that/ the fact of the matter is that
- Obligation (n): nghĩa vụ, điều bắt buộc >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "obligation" tiếng anh
- Profit (n): lợi nhuận >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"profit"tiếng anh
- Provide (v): cung cấp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "provide" tiếng anh
- Means (n): phương tiện, cách thức >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt danh từ "mean" & "means" tiếng anh
- Liable (adj): có trách nhiệm/ có nghĩa vụ về pháp lý >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"liable"tiếng anh
- Term (v): đặt tên là; cho là >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "term" tiếng anh
- Responsibility (n): trách nhiệm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"responsibility"tiếng anh
- Manage (v): quản lý >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "manage" tiếng anh
- Reduce (v): giảm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reduce"tiếng anh
- Rise (v): tăng lên >> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "RISE / RAISE / ARISE" TIẾNG ANH
- Wage (n): tiền lương, tiền công >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "wage" tiếng anh
- Declare (v): tuyên bố >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"declare"tiếng anh
- Sentiment (n): tình cảm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"sentiment"tiếng anh
- Exist (v): tồn tại >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "exist" tiếng anh & Giải thích "there exists"
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Thật dễ dàng cho chúng ta để đổ lỗi cho một doanh nghiệp đã phát triển bằng cách làm tổn hại người khác. Nhưng đổ lỗi một mình không có khả năng tạo ra thay đổi. Bỏ qua thực tế rằng các doanh nghiệp không phải là tổ chức từ thiện mà là các công ty tạo ra lợi nhuận, và các công ty cổ phần đại chúng có cổ đông có nghĩa vụ với các cổ đông khác để tối đa hóa lợi nhuận, với điều kiện họ làm như vậy bằng các cách làm hợp pháp. Luật pháp Hoa Kỳ khiến các giám đốc của một công ty chịu trách nhiệm pháp lý được gọi là “vi phạm trách nhiệm ủy thác”, nếu họ cố tình quản lý công ty theo cách làm giảm lợi nhuận. Nhà sản xuất xe hơi Henry Ford trên thực tế đã bị kiện thành công bởi các cổ đông vào năm 1919 vì tăng mức lương tối thiểu cho công nhân của ông lên 5 đô la mỗi ngày: tòa án tuyên bố rằng, về mặt tình cảm và tính nhân đạo của Ford với nhân viên của ông là tốt đẹp, nhưng doanh nghiệp của ông tồn tại là để tạo ra lợi nhuận cho các cổ đông.
Our blaming of businesses also ignores the ultimate responsibility of the public for creating the condition that let a business profit through destructive environmental policies. In the long run, it is the public, either directly or through its politicians, that has the power to make such destructive policies unprofitable and illegal, and to make sustainable environmental policies profitable.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Ultimate (adj): quan trọng nhất; cuối cùng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"ultimate"tiếng anh
- Condition (n): điều kiện, hoàn cảnh >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "condition" tiếng anh
- Profit (v): kiếm lời, thu lợi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"profit"& phrasal verb"profit from"
- Destructive (adj): phá hoại, tàn phá>> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"destructive"tiếng anh
- Policy (n): chính sách >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "policy"
- Power (n): sức mạnh, quyền lực >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "power" tiếng anh
- Sustainable (adj): bền vững >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"sustainable"tiếng anh
- Profitable (adj): có lợi, hữu dụng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"profitable"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Việc đổ lỗi cho các doanh nghiệp của chúng ta cũng bỏ qua trách nhiệm quan trọng nhất của công chúng vì đã tạo ra các điều kiện cho phép doanh nghiệp thu lợi nhuận thông qua các chính sách hủy hoại môi trường. Về lâu dài, chính công chúng, bằng cách trực tiếp hoặc thông qua các chính trị gia của mình, có quyền làm cho các chính sách phá hoại như vậy không có lợi và bất hợp pháp, và làm cho chính sách bảo vệ môi trường bền vững có lợi nhuận.
The public can do that by suing businesses for harming them, as happened after the Exxon Valdez disaster, in which over 40,000m3 of oil were spilled off the coast of Alaska. The public may also make their opinion felt by preferring to buy sustainably harvested products; by making employees of companies with poor track records feel ashamed of their company and complain to their own management; by preferring their governments to award valuable contracts to businesses with a good environmental track record; and by pressing their governments to pass and enforce laws and regulations requiring good environmental practices.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Harm (v): gây hại >> IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG "HARM / HARMFUL" TIẾNG ANH
- Happen (v): xảy ra >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "happen" tiếng anh
- Disaster (n): thảm họa >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "disaster" tiếng anh
- Spill (v): tràn ra, đổ ra>> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "spill" tiếng anh
- Prefer (v): thích hơn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"prefer"tiếng anh
- Product (n): sản phẩm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"product"tiếng anh
- Ashamed (adj): xấu hổ; hổ thẹn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"ashamed"tiếng anh
- Management (n): sự quản lý >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "management" tiếng anh
- Valuable (adj): có giá trị >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "valuable/invaluable/valueless" tiếng anh
- Press (v): thúc giục, dồn ép >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "press" tiếng anh
- Pass (v): thông qua >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "pass" tiếng anh
- Require (v): đòi hỏi, yêu cầu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "require" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"environmental"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Công chúng có thể làm điều đó bằng cách kiện các doanh nghiệp làm hại họ, như việc đã xảy ra sau thảm họa Exxon Valdez, có hơn 40.000 m 3 dầu đã tràn ra ngoài bờ biển Alaska. Công chúng cũng có thể cảm nhận ý kiến của họ bằng cách ưu tiên mua các sản phẩm thu hoạch bền vững; bằng cách làm cho nhân viên của các công ty với hồ sơ chuyên môn kém cảm thấy xấu hổ về công ty của họ và phàn nàn với ban lãnh đạo của họ; bằng cách ưu tiên chính phủ của họ trao các hợp đồng có giá trị cho các doanh nghiệp có hồ sơ bảo vệ môi trường tốt; và bằng cách thúc đẩy chính phủ thông qua và thực thi luật pháp và các quy định đòi hỏi doanh nghiệp phải có các biện pháp bảo vệ môi trường tốt.
In turn, big businesses can expert powerful pressure on any suppliers that might ignore public or government pressure. For instance, after the US public became concerned about the spread of a disease known as BSE, which was transmitted to humans through infected meat, the US government’s Food and Drug Administration introduced rules demanding that the meat industry abandon practices associated with the risk of the disease spreading. But for five years the meat packers refused to follow these, claiming that they would be too expensive to obey. However, when a major fast-food company then made the same demands after customer purchases of its hamburgers plummeted, the meat industry complied within weeks. The public’s task is therefore to identify which links in the supply chain are sensitive to public pressure: for instance, fast-food chains or jewelry stores, but not meat packers or gold miners.
IELTS TUTOR lưu ý:
- In turn: rồi đến lượt/ lần lượt >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "in turn" tiếng anh
- Pressure (n): áp lực >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "pressure" như động từ và danh từ tiếng anh
- For instance: ví dụ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm"for instance"tiếng anh
- Concern (v): quan tâm, lo lắng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"concern"tiếng anh
- Disease (n): bệnh tật >> IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase từ"disease"(Diễn đạt"bệnh tật"tiếng anh)
- Transmit (v): truyền, phát >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "transmit" tiếng anh
- Human (n): con người >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "HUMAN" & "HUMANS" tiếng anh
- Infected (adj): bị nhiễm khuẩn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"infected"tiếng anh
- Demand (v): đòi hỏi, yêu cầu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "demand" tiếng anh
- Abandon (v): từ bỏ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của "Abandon" tiếng anh
- Associate (v): liên kết lại, kết nối >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "associate" tiếng anh
- Follow (v): đi theo, theo sau >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "follow" tiếng anh
- However (adv): tuy nhiên >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- Major (adj): chính yếu >> IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "MAJOR" TIẾNG ANH
- Demand (n): sự đòi hỏi, nhu cầu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của từ "demand" tiếng anh
- Customer (n): khách hàng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase "customers" tiếng anh
- Comply (v): tuân thủ, tuân theo >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"comply"tiếng anh
- Identify (v): nhận ra, xác định >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "identify" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Đổi lại, các doanh nghiệp lớn có thể cố gắng gây áp lực mạnh mẽ lên bất kỳ nhà cung cấp nào có thể phớt lờ áp lực của công chúng hoặc chính phủ. Ví dụ, sau khi công chúng Hoa Kỳ trở nên lo ngại về sự lây lan của một căn bệnh gọi là BSE, lây truyền sang người thông qua thịt bị nhiễm bệnh, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm của chính phủ Hoa Kỳ đã đưa ra các quy tắc yêu cầu ngành công nghiệp thịt từ bỏ các hành vi liên quan đến nguy cơ lây lan bệnh. Nhưng trong năm năm, những người đóng gói thịt đã từ chối tuân theo những điều này, cho rằng chúng quá đắt để tuân theo. Tuy nhiên, khi một công ty thức ăn nhanh đưa ra những yêu cầu tương tự sau khi khách hàng mua hamburger của họ giảm mạnh, ngành công nghiệp thịt đã tuân thủ trong vòng vài tuần. Do đó, nhiệm vụ của cộng đồng là xác định những liên kết nào trong chuỗi cung ứng nhạy cảm với áp lực của công chúng: ví dụ: chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh hoặc cửa hàng trang sức, nhưng không phải là nhà đóng gói thịt hoặc thợ khai thác vàng.
Some readers may be disappointed or outraged that I place the ultimate responsibility for business practices harming the public on the public itself. I also believe that the public must accept the necessity for higher prices for products to cover the added costs, if any, of sound environmental practices. My views may seem to ignore the belief that businesses should act in accordance with moral principles even if this leads to a reduction in their profits. But I think we have to recognize that, throughout human history, in all politically complex human societies, government regulation has arisen precisely because it was found that not only did moral principles need to be made explicit, they also needed to be enforced.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Outraged (adj): tổn thương, nổi điên >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "outraged" tiếng anh
- Place (v): đặt, để >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "place" tiếng anh
- Believe (v): tin tưởng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "believe" & "trust" tiếng anh
- Cover (v): đủ để bù đắp lại được >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "cover" tiếng anh
- View (v): quan điểm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "view" tiếng anh
- Seem (v): dường như, có vẻ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"seem"tiếng anh
- Belief (n): niềm tin >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "belief" tiếng anh
- In accordance with: phù hợp với >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"accordance""in accordance with" tiếng anh
- Moral (adj): thuộc đạo đức >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"moral "tiếng anh
- Lead (v): dẫn đến >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "lead" tiếng anh
- Reduction (n): sự thu nhỏ, sự giảm bớt >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "reduction" tiếng anh
- Throughout (prep): suốt, liên tục >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "throughout" tiếng anh
- Society (n): xã hội >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "society" tiếng anh
- Arise (v): xuất hiện, phát sinh >> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "RISE / RAISE / ARISE" TIẾNG ANH
- Explicit (adj): rõ ràng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"explicit"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Một số độc giả có thể bị thất vọng hoặc phẫn nộ vì tôi đặt trách nhiệm sau cùng đối với các hoạt động kinh doanh gây hại cho công chúng trên chính công chúng. Tôi cũng tin rằng công chúng phải chấp nhận sự cần thiết cho việc giá của các sản phẩm cao hơn để trang trải chi phí gia tăng, nếu có, về các hoạt động môi trường lành mạnh. Quan điểm của tôi dường như có thể bác bỏ niềm tin rằng các doanh nghiệp nên hành động theo các nguyên tắc đạo đức ngay cả khi điều này dẫn đến giảm lợi nhuận của họ. Nhưng tôi nghĩ chúng ta phải nhận ra rằng, trong suốt lịch sử nhân loại, trong tất cả các xã hội loài người phức tạp về chính trị, quy định của chính phủ đã ban hành chính xác bởi vì người ta thấy rằng không chỉ các nguyên tắc đạo đức cần phải được làm rõ, mà còn cần phải được thực thi.
To me, the conclusion that the public has the ultimate responsibility for the behavior of even the biggest businesses is empowering and hopeful, rather than disappointing. My conclusion is not a moralistic one about who is right or wrong, admirable or selfish, a good guy or a bad guy. In the past, businesses have changed when the public came to expect and require different behavior, to reward businesses for behavior that the public wanted, and to make things difficult for businesses practicing behaviors that the public didn’t want. I predict that in the future, just as in the past, changes in public attitudes will be essential for changes in businesses’ environmental practices.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Behavior (n): hành vi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "behavior" & "misbehavior"
- Even (adv): thậm chí, ngay cả >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "even" tiếng anh
- Rather than: đúng hơn, hơn là >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Phân biệt RATHER THAN - INSTEAD OF tiếng anh
- Change (v): thay đổi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "change" tiếng anh
- Expect (v): mong chờ, trông đợi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"expect"tiếng anh
- Reward (v): thưởng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "reward" tiếng anh
- Difficult (adj): khó khăn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase từ "difficult" tiếng anh
- Predict (v): dự đoán >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"predict"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Diễn đạt"yếu tố tương lai"tiếng anh (Paraphrase"in the future")
- IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase "in the past"(Diễn đạt "trong quá khứ" tiếng anh)
- Attitude (n): thái độ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"attitude"tiếng anh
- Essential (adj): cần thiết >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "essential inessential / nonessential" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Đối với tôi, kết luận rằng công chúng có trách nhiệm sau cùng đối với hành vi của ngay cả các doanh nghiệp lớn nhất là ủy quyền và hy vọng, thay vì gây thất vọng. Kết luận của tôi không phải là một vấn đề đạo đức về việc ai đúng hay sai, đáng ngưỡng mộ hay ích kỷ, một người tốt hay một kẻ xấu. Trước đây, các doanh nghiệp đã thay đổi khi công chúng mong đợi và yêu cầu các hành vi khác nhau, để thưởng cho các doanh nghiệp thực hiện hành vi mà công chúng muốn và gây khó khăn cho các doanh nghiệp thực hiện các hành vi mà công chúng không muốn. Tôi dự đoán rằng trong tương lai, cũng như trong quá khứ, những thay đổi trong thái độ của công chúng sẽ rất cần thiết cho những thay đổi trong các hành động bảo vệ môi trường của những doanh nghiệp.
Questions 27-31
Complete the summary using the list of words, A-J, below. Write the correct letter, A-J, in boxes 27-31 on your answer sheet.
Big businesses
Many big businesses today are prepared to harm people and the environment in order to make money, and they appear to have no 27………………. . Lack of 28……………….. by governments and lack of public 29………………. can lead to environmental problems such as 30……………….. or the destruction of 31……………….
A. funding
B. trees
C. rare species
D. moral standards
E. control
F. involvement
G. flooding
H. overfishing
I. worker support
Question 32-34
Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 32-34 on your answer sheet.
32. The main idea of the third paragraph is that environmental damage
A. requires political action if it is to be stopped.
B. is the result of ignorance on the part of the public.
C. could be prevented by the action of ordinary people.
D. can only be stopped by educating business leaders.
33. In the fourth paragraph, the writer describes ways in which the public can
A. reduce their own individual impact on the environment.
B. learn more about the impact of business of the environment.
C. raise awareness of the effects of specific environmental disasters.
D. influence the environmental policies of businesses and governments.
34. What pressure was exerted by big business in the case of the disease BSE?
A. Meat packers stopped supplying hamburgers to fast-food chains.
B. A fast-food company forced their meat suppliers to follow the law.
C. Meat packers persuaded the government to reduce their expenses.
D. A fast-food company encouraged the government to introduce legislation.
Questions 35-39
Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3? In boxes 35-39 on your answer sheet, write:
YES if the statement agrees with the claims of the writer
NO if the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this
35. The public should be prepared to fund good environmental practices.
36. There is a contrast between the moral principles of different businesses.
37. It is important to make a clear distinction between acceptable and unacceptable behaviour.
38. The public have successfully influenced businesses in the past.
39. In the future, businesses will show more concern for the environment.
Question 40
Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in box 40 on your answer sheet.
40. What would be the best subheading for this passage?
A. Will the world survive the threat caused by big businesses?
B. How can big businesses be encouraged to be less driven by profit?
C. What environmental dangers are caused by the greed of businesses?
D. Are big businesses to blame for the damage they cause the environment?
IELTS TUTOR lưu ý:
- Paraphrase cụm "environmental problems" IELTS
- Cách dùng danh từ"destruction"tiếng anh
- Cách dùng danh từ"Involvement"tiếng anh
- Phân biệt cách dùng impact như động từ & danh từ
- Cách dùng danh từ "expense" tiếng anh
- Word form "legislation" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "contrast" tiếng anh
- Cách dùng tính từ"acceptable"tiếng anh
- Cách dùng động từ"survive"tiếng anh
- Cách dùng động từ "blame" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày