Dịch + Giải thích từ mới Passage "Endless Harvest" IELTS READING

· Cam,Reading,Environment

Bên cạnh Phân tích & Bài Sửa HS đạt 7.0 "The diagram below shows how to recycle organic waste to produce fertiliser (compost)" IELTS WRITING TASK 1, IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Endless Harvest" IELTS READING.

I. Kiến thức liên quan

II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Endless Harvest" IELTS READING

Endless Harvest

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

More than two hundred years ago, Russian explorers and fur hunters landed on the Aleutian Islands, a volcanic archipelago in the North Pacific, and learned of a land mass that lay farther to the north. 'The islands’ native inhabitants called this land mass Aleyska, the ‘Great Land’; today, we know it as Alaska.

The forty-ninth state to join the United States of America (in 1959), Alaska is fully one-fifth the size of the mainland 48 states combined. It shares, with Canada, the second longest river system in North America and has over half the coastline of the United States. The rivers feed into the Bering Sea and Gulf of Alaska - cold, nutrient-rich waters which support tens of millions of seabirds, and over 400 species of fish, shellfish, crustaceans, and molluscs. Taking advantage of this rich bounty, Alaska’s commercial fisheries have developed into some of the largest in the world.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Thu hoạch bất tận
    • Hơn hai trăm năm trước, các nhà thám hiểm và thợ săn lông thú người Nga đã đặt chân lên Quần đảo Aleutian, một quần đảo núi lửa ở Bắc Thái Bình Dương và biết được một khối đất nằm xa hơn về phía bắc. Cư dân bản địa của 'các hòn đảo' gọi vùng đất này là Aleyska, 'Vùng đất rộng lớn'; ngày nay, chúng ta gọi nó là Alaska.
    • Là bang thứ 40 tham gia vào Hoa Kỳ (năm 1959), Alaska bằng một phần năm kích thước của 48 tiểu bang đại lục kết hợp. Nó và Canada có chung hệ thống sông dài thứ hai ở Bắc Mỹ và có hơn một nửa bờ biển Hoa Kỳ. Các con sông chảy vào Biển Bering và Vịnh Alaska – những vùng nước lạnh và giàu chất dinh dưỡng nuôi sống hàng chục triệu loài chim biển, và hơn 400 loài cá, động vật có vỏ, giáp xác và nhuyễn thể. Nhờ có điểm tốt trên, nghề cá thương mại của Alaska đã phát triển thành một trong số những địa điểm lớn nhất trên thế giới.

According to the Alaska Department of Fish and Game (ADF&G), Alaska’s commercial fisheries landed hundreds of thousands of tonnes of shellfish and herring, and well over a million tonnes of groundfish (cod, sole, perch and pollock) in 2000. The true cultural heart and soul of Alaska’s fisheries, however, is salmon. ‘Salmon,’ notes writer Susan Ewing in The Great Alaska Nature Factbook, ‘pump through Alaska like blood through a heart, bringing rhythmic, circulating nourishment to land, animals and people.’ The ‘predictable abundance of salmon allowed some native cultures to flourish,’ and ‘dying spawners* feed bears, eagles, other animals, and ultimately the soil itself.’ All five species of Pacific salmon - chinook, or king; chum, or dog; coho, or silver; sockeye, or red; and pink, or humpback - spawn** in Alaskan waters, and 90% of all Pacific salmon commercially caught in North America are produced there. Indeed, if Alaska was an independent nation, it would be die largest producer of wild salmon in the world. During 2000, commercial catches of Pacific salmon in Alaska exceeded 320,000 tonnes, with an ex-vessel value of over $US 260 million.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Theo Bộ Thuỷ sản và Cá Alaska (Alfax), nghề cá thương mại của Alaska đã bắt hàng trăm ngàn tấn hải sản có vỏ và cá trích, và hơn một triệu tấn cá đáy (cá tuyết, cá ngừ và cá mập) vào năm 2000. Tuy nhiên trái tim (ý muốn nói thứ quan trọng nhất) của nghề cá của Alaska, tuy nhiên, là cá hồi. Nhà văn Susan Ewing ghi nhận trong tờ The Great Alaska Naturebook, rằng “cá hồi chảy qua Alaska như máu qua tim, mang nhịp sống lưu thông đến đất đai, động vật và con người.”Sự phong phú của cá hồi cho phép một số nền văn hoá bản địa phát triển, và những con cá đẻ trứng sau khi chết trở thành món ăn cho gấu, đại bàng, các động vật khác, và làm giàu cho đất. Có tất cả loài cá hồi Thái Bình Dương đẻ trứng ở vùng biển Alaskan: chinook (tên gọi khác là vua), chum (tên gọi khác là chó), coho (tên gọi khác là bạc), sockeye (tên gọi khác là đỏ), và pink (hay còn là lưng gù), và 90% các loài cá hồi Thái Bình Dương được đánh bắt thương mại ở mắc Mỹ được chế biến ở đây. Thực sự thì nếu Alaska là một quốc gia độc lập, nó có thể trở thành nhà sản xuất cá hồi hoang dã lớn nhất trên toàn cầu. Trong năm 2000, việc đánh bắt thương mại cá hồi ở Alaska vượt quá 320 nghìn tấn, với giá trị xuất xưởng là trên 260 triệu đô la Mỹ.

Catches have not always been so healthy. Between 1940 and 1959, overfishing led to crashes in salmon populations so severe that in 1953 Alaska was declared a federal disaster area. With the onset of statehood, however, the State of Alaska took over management of its own fisheries, guided by a state constitution which mandates that Alaska’s natural resources be managed on a sustainable basis. At that time, statewide harvests totalled around 25 million salmon. Over the next few decades average catches steadily increased as a result of this policy of sustainable management, until, during the 1990s, annual harvests were well in excess of 100 million, and on several occasions over 200 million fish.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tuy nhiên, việc đánh bắt không phải lúc nào cũng lành mạnh. Từ năm 1940 đến năm 1959, đánh bắt quá mức đã dẫn đến việc cá hồi giảm nghiêm trọng đến mức vào năm 1953 Alaska được tuyên bố là một khu vực thảm họa liên bang. Tuy nhiên, với sự bắt đầu của bang, Nhà nước Alaska đã tiếp quản quản lý nghề cá, tuân thủ theo một hiến pháp của bang quy định rằng tài nguyên thiên nhiên của Alaska được quản lý trên cơ sở bền vững. Vào thời điểm đó, thu hoạch trên toàn tiểu bang có tổng cộng khoảng 25 triệu con cá hồi. Trong vài thập kỷ tới, lượng tiêu thụ trung bình tăng lên đáng kể do chính sách quản lý bền vững này, cho đến những năm 1990, thu hoạch hàng năm đã vượt quá 100 triệu và nhiều lần hơn 200 triệu con cá.

The primary reason for such increases is what is known as ‘In-Season Abundance-Based Management’. There are biologists throughout the state constantly monitoring adult fish as they show up to spawn. The biologists sit in streamside counting towers, study sonar, watch from aeroplanes, and talk to fishermen. The salmon season in Alaska is not pre-set. The fishermen know the approximate time of year when they will be allowed to fish, but on any given day, one or more field biologists in a particular area can put a halt to fishing. Even sport fishing can be brought to a halt. It is this management mechanism that has allowed Alaska salmon stocks - and, accordingly, Alaska salmon fisheries — to prosper, even as salmon populations in the rest of the United States are increasingly considered threatened or even endangered.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Lý do chính cho sự gia tăng như vậy là cái được gọi là 'Quản lý dựa trên sự dồi dào theo mùa'. Các nhà sinh vật học trên khắp tiểu bang liên tục theo dõi cá trưởng thành khi chúng xuất hiện để đẻ trứng. Các nhà sinh vật học ngồi trong tháp đếm bên suối, nghiên cứu sonar, quan sát từ trên máy bay và nói chuyện với ngư dân. Mùa cá hồi ở Alaska không được ấn định trước. Ngư dân biết khoảng thời gian gần đúng trong năm khi họ được phép đánh bắt cá, nhưng vào bất kỳ ngày nào, một hoặc nhiều nhà sinh vật học thực địa ở một khu vực cụ thể có thể tạm dừng đánh bắt cá. Ngay cả câu cá thể thao cũng có thể bị dừng lại. Chính cơ chế quản lý này đã cho phép trữ lượng cá hồi Alaska - và theo đó, các khu đánh bắt cá hồi Alaska - phát triển mạnh mẽ ngay cả khi quần thể cá hồi ở phần còn lại của Hoa Kỳ ngày càng bị coi là bị đe dọa hoặc thậm chí có nguy cơ tuyệt chủng.

In 1999, the Marine Stewardship Council (MSC)*** commissioned a review of the Alaska salmon fishery. The Council, which was founded in 1996, certifies fisheries that meet high environmental standards, enabling them to use a label that recognises their environmental responsibility. The MSC has established a set of criteria by which commercial fisheries can be judged. Recognising the potential benefits of being identified as environmentally responsible, fisheries approach the Council requesting to undergo the certification process. The MSC then appoints a certification committee, composed of a panel of fisheries experts, which gathers information and opinions from fishermen, biologists, government officials, industry representatives, non-governmental organisations and others.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Năm 1999, Hội đồng Quản lý Hàng hải (MSC)*** đã tiến hành đánh giá nghề đánh bắt cá hồi Alaska. Hội đồng, được thành lập vào năm 1996, chứng nhận các khu đánh bắt cá đáp ứng các tiêu chuẩn cao về môi trường, cho phép họ sử dụng một loại nhãn công nhận trách nhiệm môi trường của họ. MSC đã thiết lập một bộ tiêu chí để đánh giá các khu đánh cá thương mại. Nhận thấy những lợi ích tiềm năng của việc được xác định là có trách nhiệm với môi trường, các khu đánh bắt cá tiếp cận Hội đồng yêu cầu trải qua quy trình chứng nhận. Sau đó, MSC chỉ định một ủy ban chứng nhận, bao gồm một nhóm các chuyên gia nghành cá, thu thập thông tin và ý kiến từ ngư dân, nhà sinh vật học, quan chức chính phủ, đại diện ngành, tổ chức phi chính phủ và các bên khác.

Some observers thought the Alaska salmon fisheries would not have any chance of certification when, in the months leading up to MSC’s final decision, salmon runs throughout western Alaska completely collapsed. In the Yukon and Kuskokwim rivers, chinook and chum runs were probably the poorest since statehood; subsistence communities throughout the region, who normally have priority over commercial fishing, were devastated.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Một số nhà quan sát cho rằng các khu đánh bắt cá hồi Alaska sẽ không có bất kỳ cơ hội nào được chứng nhận khi, trong những tháng dẫn đến quyết định cuối cùng của MSC, các cuộc di cư đẻ trứng của cá hồi khắp miền tây Alaska đã hoàn toàn bị gián đoạn. Ở sông Yukon và Kuskokwim, các cuộc di cư đẻ trứng của cá hồi chinook và cá hồi chum có lẽ là thảm bại nhất kể từ khi trở thành tiểu bang; các cộng đồng kiếm sống trong toàn khu vực, những người thường được ưu tiên hơn so với đánh bắt cá thương mại đã bị thiệt hại nghiêm trọng.

The crisis was completely unexpected, but researchers believe it had nothing to do with impacts of fisheries. Rather, they contend, it was almost certainly the result of climatic shifts, prompted in part by cumulative effects of the el niño/la niña phenomenon on Pacific Ocean temperatures, culminating in a harsh winter in which huge numbers of salmon eggs were frozen. It could have meant the end as far as the certification process was concerned. However, the state reacted quickly, closing down all fisheries, even those necessary for subsistence purposes.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Cuộc khủng hoảng hoàn là toàn bất ngờ, nhưng các nhà nghiên cứu tin rằng nó không liên quan gì đến sự tác động của khu đánh cá. Thay vào đó, họ cho rằng đó gần như chắc chắn là kết quả của sự thay đổi khí hậu, một phần do tác động cộng dồn của hiện tượng el niño/la niña đối với nhiệt độ Thái Bình Dương, đỉnh điểm là một mùa đông khắc nghiệt trong đó một số lượng lớn trứng cá hồi bị đóng băng. Điều đó có thể có nghĩa là kết thúc quá trình chứng nhận liên quan. Tuy nhiên, tiểu bang đã phản ứng nhanh chóng, đóng cửa tất cả các khu đánh bắt cá, kể cả những khu cần thiết cho mục đích sinh tồn.

In September 2000, MSC announced that the Alaska salmon fisheries qualified for certification. Seven companies producing Alaska salmon were immediately granted permission to display the MSC logo on their products. Certification is for an initial period of five years, with an annual review to ensure that the fishery is continuing to meet the required standards.

* spawners: fish that have released eggs

** spawn: release eggs

*** MSC: a joint venture between WWF (World Wildlife Fund) and Unilever, a Dutch-based multi-national

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Vào tháng 9 năm 2000, MSC thông báo rằng các khu đánh bắt cá hồi Alaska đủ tiêu chuẩn để được chứng nhận. Bảy công ty sản xuất cá hồi Alaska đã ngay lập tức được cấp phép hiển thị logo MSC trên sản phẩm của họ. Chứng nhận có thời hạn ban đầu là 5 năm, được đánh giá hàng năm để đảm bảo rằng khu đánh bắt cá tiếp tục đáp ứng các tiêu chuẩn bắt buộc.

Questions 14-20

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2? In boxes 14-20 on your answer sheet, write:

TRUE if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN if there is no information on this

14. The inhabitants of the Aleutian islands renamed their islands 'Aleyska'.

15. Alaska's fisheries are owned by some of the world's largest companies.

16. Life in Alaska is dependent on salmon.

17. Ninety per cent of all Pacific salmon caught are sockeye or pink salmon.

18. More than 320,000 tonnes of salmon were caught in Alaska in 2000.

19. Between 1940 and 1959, there was a sharp decrease in Alaska's salmon population.

20. During the 1990s, the average number of salmon caught each year was 100 million.

Questions 21-26

Complete each sentence with the correct ending, A-K. below. Write the correct letter, A-K. in boxes 21-26 on your answer sheet.

21. In Alaska, biologists keep a check on adult fish

22. Biologists have the authority

23. In-Season Abundance-Based Management has allowed the Alaska salmon fisheries

24. The Marine Stewardship Council (MSC) was established

25. As a result of the collapse of the salmon runs in 1999, the state decided

26. In September 2000, the MSC allowed seven Alaska salmon companies

A. to recognise fisheries that care for the environment.

B. to be successful.

C. to stop fish from spawning

D. to set up environmental protection laws.

E. to stop people fishing for sport.

F. to label their products using the MSC logo.

G. to ensure that fish numbers are sufficient to permit fishing.

H. to assist the subsistence communities in the region.

I. to freeze a huge number of salmon eggs.

J. to deny certification to the Alaska fisheries.

K. to close down all-fisheries.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Feedback
Khóa học IELTS READING
IELTS READING
Tại sao chọn IELTS TUTOR