Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Development of Museums" IELTS READING.
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Development of Museums" IELTS READING
Development of Museums
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
A. The conviction that historical relics provide infallible testimony about the past is rooted in the nineteenth and early twentieth centuries, when science was regarded as objective and value free. As one writer observes: 'Although it is now evident that artifacts are as easily altered as chronicles, public faith in their veracity endures: a tangible relic seems ipso facto real! Such conviction was, until recently, reflected in museum displays. Museums used to look — and some still do — much like storage rooms of objects packed together in showcases: good for scholars who wanted to study the subtle differences in design, but not for the ordinary visitor, to whom lt all looked alike. Similarly, the information accompanying the objects often made little sense to the lay visitor. The content and format of explanations dated back to a time when the museum was the exclusive domain of the scientific researcher.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Historical (adj): (thuộc) lịch sử >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt"historic" &"historical"tiếng anh
- Provide (v): cung cấp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "provide" tiếng anh
- Observe (v): quan sát, theo dõi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "observe" tiếng anh
- Although (conj): mặc dù >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt ALTHOUGH/ THOUGH/ IN SPITE OF / DESPITE
- Alter (v): thay đổi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "alter" tiếng anh
- Public (adj): (thuộc) công chúng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "public" tiếng anh
- Endure (v): kéo dài, tồn tại >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "endure" tiếng anh
- Seem (v): dường như, có vẻ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"seem"tiếng anh
- Reflect (v): phản ánh >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "reflect" tiếng anh
- Pack (v): đóng gói, thu xếp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"pack"tiếng anh
- Difference (n): sự khác biệt >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "difference" tiếng anh
- Alike (adj): giống nhau, như nhau >> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "UNLIKE, UNLIKELY, ALIKE, LIKELY & LIKE" TIẾNG ANH
- Accompany (v): đi cùng, kèm theo >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"accompany"tiếng anh
- Make sense: có lý, có thể hiểu được >> IELTS TUTOR Giải thích cụm: make sense
- Content (n): nội dung >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "content" (content hay contents)
- Explanation (n): sự giải thích >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "explanation" tiếng anh
- Exclusive (adj): độc quyền >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "exclusive" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Sự phát triển của viện bảo tàng
- Niềm tin mãnh liệt rằng các di vật lịch sử cung cấp những chứng cứ không thể sai về quá khứ được bắt nguồn từ thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX, khi khoa học được coi là chưa có mục tiêu và chưa có giá trị. Như một nhà văn đã quan sát cho biết: ‘Mặc dù bây giờ rõ ràng rằng các đồ tạo tác dễ dàng bị thay đổi như những bản tin hàng ngày, song niềm tin của công chúng vào tính xác thực của những đồ vật này thì vẫn còn: những dấu tích đó tự chúng trông đã rất chân thật. Cho đến gần đây, niềm tin mãnh liệt như vậyđược phản ánh trong cách trưng bày của bảo tàng. Một số bảo tàng đã từng – và một vài ngày nay vẫn vậy – trông giống như những phòng lưu trữ các vật thể gói ghém lại cùng nhau: việc này tốt cho các học giả – những người muốn nghiên cứu sự khác biệt tinh tế trong các thiết kế, nhưng không tốt cho những khách tham quan bình thường khi chúng ta xem tất cả chúng đều giống như nhau. Cũng giống vậy, những thông tin đi cùng các đồ vật thường được cho là có rất ít ý nghĩa đối với du khách tham quan. Việc giải thích về nội dung và hình thức chỉ thịnh thành vào thời điểm viện bảo tàng được xem là phạm vi độc quyền của các nhà nghiên cứu khoa học.
B. Recently, however, attitudes towards history and the way lt should be presented have altered. The key word in heritage display is now 'experience the more exciting the better and, if possible, involving all the senses. Good examples of this approach ln the UK are the Jorvik Centre in York; the National Museum of Photography, Elm and Television in Bradford; and the imperial War Museum in London. In the US the trend emerged much earlier. Williamsburg has been a prototype for many heritage developments in other parts of the world. No one can predict where the process will end. On so-called heritage sites, the re-enactment of historical events is increasingly popular, and computers will soon provide virtual reality experiences, which will present visitors with a vivid image of the period of their choice, in which they themselves can act as if part of the historical environment. Such developments have been criticised as an intolerable vulgarisation, but the success of many historical theme parks and similar locations suggests that the majority of the public does not share this opinion.
IELTS TUTOR lưu ý:
- However (adv): tuy nhiên >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- Attitude (n): thái độ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"attitude"tiếng anh
- Experience (n): kinh nghiệm. IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "experience" và "experiences" tiếng anh
- Possible (adj): có thể >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "POSSIBLE" tiếng anh
- Involve (v): liên quan, dính líu tới >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- Approach (n): cách tiếp cận, phương pháp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"approach"tiếng anh
- Trend (n): xu hướng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "trend" tiếng anh
- Emerge (v): nổi lên, hiện ra >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"emerge"tiếng anh
- Predict (v): dự đoán >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"predict"tiếng anh
- Increasingly (adv): ngày càng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"increasing"& trạng từ"increasingly"
- Period (n): thời kỳ, giai đoạn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "period" tiếng anh
- Environment (n): môi trường >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "environment" tiếng anh
- Suggest (v): gợi ý, đề nghị >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "suggest" tiếng anh
- Majority (n): phần lớn, đa số >> IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "Majority" TIẾNG ANH
- Public (n): công chúng, quần chúng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "public" tiếng anh
- Share (v): chia sẻ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "share" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tuy nhiên, mới đây, thái độ đối với lịch sử và cách thức nó được trình bày đã thay đổi. Từ khóa quan trọng trong việc trưng bày các di sản này bây giờ là từ ‘trải nghiệm’, trải nghiệm càng thú vị thì càng tốt, và nếu có thể, thì đó nên là những trải nghiệm kích thích tất cả mọi giác quan. Ví dụ điển hình của phương pháp này ở Anh là trung tâm Jorvik tại York; Bảo tàng Nhiếp ảnh Quốc gia, Phim và Truyền hình ở Bradford; Bảo tàng Chiến tranh Đế quốc ở London. Tại Mỹ xu hướng này nổi lên sớm hơn nhiều: Williamsburg là hình mẫu đầu tiên tiên phong cho nhiều phát triển di sản ở những nơi khác trên thế giới. Không ai có thể dự đoán quá trình sẽ kết thúc ở nơi nào. Trên khu vực gọi là ‘khu di tích’, việc tái hiện lại các sự kiện lịch sử đang ngày càng phổ biến, và việc sử dụng máy tính sẽ nhanh chóng cung cấp các trải nghiệm mới lạ cho khách tham quan bằng các hình ảnh sống động thông qua công nghệ thực tế ảo, và nhờ có công nghệ này mà bản thân du khách cũng có thể tham gia và trở thành một phần của môi trường lịch sử. Những sự phát triển như vậy đã bị chỉ trích như một sự phổ biến hóa không thể chấp nhận được, nhưng thành công của nhiều công viên theo chủ đề lịch sử và những địa điểm tương tự cho thấy rằng phần lớn quần chúng không đồng tình với ý kiến này.
C. In a related development, the sharp distinction between museum and heritage sites on the one hand, and theme parks on the other is gradually evaporating. They already borrow ideas and concepts from one another. For example, museums have adopted storylines for exhibitions, sites have accepted 'theming’ as a relevant tool, and theme parks are moving towards more authenticity and research-based presentations in zoos, animals are no longer kept in cages, but in great spaces, either in the open air or in enormous greenhouses, such as the jungle and desert environments in Burgers' Zoo In Holland. This particular trend is regarded as one of the major developments in the presentation of natural history in the twentieth century.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Distinction (n): nét đặc biệt >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"distinction"tiếng anh
- Gradually (adv): dần dần, từ từ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase từ"gradually"(Diễn đạt"biến đổi ở mức độ trung bình")
- Evaporate (v): biến mất >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "evaporate"
- Concept (n): khái niệm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của "Concept"
- Adopt (v): tiếp nhận, thông qua >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "adopt" tiếng anh
- Relevant (adj): có liên quan >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "relevant / irrelevant" tiếng anh
- Towards (prep): theo hướng, về phía >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "towards" tiếng anh
- No longer: không... nữa >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm từ"no longer"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Theo cùng nhịp với sự phát triển đó, sự khác biệt rõ rệt giữa bảo tàng và khu di tích và bảo tàng với các công viên theo chủ đề đang dần biến mất. Những loại hình bảo tàng này đã mượn ý tưởng và khái niệm từ nhau. Ví dụ, các bảo tàng đã sử dụng những phương pháp kể chuyện để tiến hành trưng bày các mẫu vật lịch sử, các khu di tích đã chấp nhận cách đưa chủ đề vào thành một công cụ thích hợp, và các công viên theo chủ đề đang chuyển hướng tới những bài thuyết trình dựa trên nghiên cứu và tính xác thực. Trong các vườn thú, các động vật không còn bị giữ trong lồng, mà trong không gian tuyệt vời, ở ngoài trời hay trong những nhà kính khổng lồ, ví dụ như môi trường rừng nhiệt đới và sa mạc tại các vườn thú Burger tại Hà Lan. Xu hướng này được xem là một trong những phát triển quan trọng trong việc thuyết trình về lịch sử thiên nhiên trong thế kỉ 20.
D. Theme parks are undergoing other changes, too, as they try to present more serious social and cultural issues, and move away from fantasy. This development is a response to market forces and, although museums and heritage sites have a special. rather distinct, role to fullfil, they are also operating in a very competitive environment, where visitors make choices on how and where to spend their free time. Heritage and museum experts do not have to invent stories and recreate historical environments to attract their visitors: their assets are already in place. However, exhibits must be both based on artefacts and facts as we know them, and attractively presented. Those who are professionally engaged in the art of interpreting history are thus in a difficult position, as they must steer a narrow course between the demands of ’evidence' and ‘attractiveness especially given the increasing need in the heritage industry for income generating activities.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Undergo (v): trải qua giai đoạn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Diễn đạt "trải qua giai đoạn..." (Cách paraphrase "undergo")
- Change (n): sự thay đổi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "change" tiếng anh
- Move away from sth: bỏ cái gì, thói xấu >> IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: move away from sth
- Response (n): sự đáp lại, sự hưởng ứng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "response" tiếng anh
- Force (n): lực lượng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"force"tiếng anh
- Role (n): vai trò >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "role" tiếng anh
- Fulfil (v): thực hiện, hoàn thành >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & word form của "fulfil / fulfill"
- Invent (v): phát minh, sáng chế >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"invent"tiếng anh
- Attract (v): thu hút >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "attract" tiếng anh
- Base (v): dựa vào, căn cứ vào >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "base" tiếng anh
- Engage (v): cam kết, tham gia >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "engage" tiếng anh
- Demand (n): nhu cầu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "demand" tiếng anh
- Evidence (n): bằng chứng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "evidence" tiếng anh
- Especially (adv): đặc biệt >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "ESPECIALLY" & "SPECIALLY" tiếng anh
- Need (n): nhu cầu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "need" tiếng anh
- Industry (n): ngành công nghiệp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "industry" tiếng anh
- Income (n): thu nhập >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "income" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Cũng như vậy, những công viên theo chủ đề đang trải qua những thay đổi, khi các công viên này đang cố gắng tập trung vào các vấn đề văn hóa, xã hội quan trọng trong thực tế, và loại bỏ bớt các yếu tố thần kỳ. Sự phát triển này là câu trả lời cho áp lực đến từ phía thị trường, và mặc dù các bảo tàng và khu di tích có một vai trò đặc biệt, đúng hơn là khác biệt, chúng cũng đang phải hoạt động trong một môi trường cạnh tranh khắc nghiệt, nơi mà khách tham quan tạo ra những lựa chọn về cách thức và địa điểm để trải nghiệm thời gian rảnh của họ. Những chuyên gia về di sản và bảo tàng không phải tự phát minh ra những câu chuyện và tái tạo những môi trường lịch sử để thu hút khách tham quan của họ: các tài sản của họ đã đặt đúng chỗ. Tuy nhiên, các vật trưng bày đều phải dựa vào các vật tạo tác và dựa vào thực tế, và kết hợp với việc trình bày một cách thu hút. Do đó, những người chuyên môn trong lĩnh vực tái hiện lại lịch sử sẽ bị đưa vào tình huống khó khăn khi họ phải thu hẹp khoảng cách giữa ‘bằng chứng thực tế’ với yếu tố ‘lôi cuốn’, đặc biệt nhu cầu đang ngày một gia tăng của ngành công nghiệp di sản nhằm tạo doanh thu này.
E. It could be claimed that in order to make everything in heritage more `real` historical accuracy must be increasingly altered. For example, Pithecanthropus erectus is depicted in an Indonesian museum with Malay facial features, because this corresponds to public perceptions. Similarly, in the Museum of Natural History in Washington, Neanderthal man is shown making a dominant gesture to his wife. Such presentations tell us more about contemporary perceptions of the world than about our ancestors. There is one compensation, however, for the professionals who make these interpretations: If they did not provide the interpretation, visitors would do it for themselves, based on their own ideas, misconceptions and prejudices. And no matter how exciting the result, it would contain a lot more bias than the presentations provided by experts.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Depict (v): mô tả, vẽ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của từ "depict" tiếng anh
- Feature (n): tính năng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"feature"tiếng anh
- Perception (n): sự cảm nhận, sự nhận thức. IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"perception"tiếng anh
- Dominant (adj): chiếm ưu thế >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "dominant" tiếng anh
- Contemporary (adj): đương thời, hiện nay; hiện đại >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "contemporary"
- Own (adj): chính mình, của riêng mình >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "own" để nhấn mạnh
- Interpretation (n): sự phiên dịch.
- Prejudice (n): thành kiến.
- Contain (v): chứa đựng, bao gồm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "contain" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Người ta có thể cho rằng để làm mọi di sản trông thực tế hơn thì tính chính xác của lịch sử phải được thay đổi. Ví dụ, Pithecanthropus erectus được mô tả trong một bảo tàng Indonesia với những đặc điểm khuôn mặt của người Malay, bởi vì điều này tương ứng với nhận thức của công chúng. Tương tự vậy, trong Bảo tàng Lịch sử Thiên nhiên tại Washington, người đàn ông Nepan được hiển thị với một cử chỉ chiếm ưu thế hơn so với vợ của ông ta. Những cách trình bày như vậy nói cho chúng ta nhiều hơn về những nhận thức đương đại của thế giới hơn là về tổ tiên của chúng ta.Tuy nhiên, có một sự đền bò đó là nếu họ không cung cấp thêm những sự phân tích/ giải thích thì khách tham quan sẽ đưa ra những sự phân tích này, dựa trên ý kiến cá nhân, nhận định và thành kiến của chính họ. Và dù như kết quả thú vị như thế nào, nó cũng sẽ chứa đựng nhiều thành kiến hơn những bài thuyết trình cung cấp bởi các chuyên gia.
F. Human bias is inevitable, but another source of bias in the representation of history has to do with the transitory nature of the materials themselves. The simple fact is that not everything from history survives the historical process. Castles, palaces and cathedrals have a longer lifespan than the dwellings of ordinary people. The same applies to the famishing and other contents of the premises. In a town like Leyden in Holland, which in the seventeenth century was occupied by approximately the same number of inhabitants as today, people lived within the walled town, an area more than five times smaller than modern Leyden. In most of the houses, several families lived together in circumstances beyond our imagination. Yet In museums, line period rooms give only an image of the lifestyle of the upper class of that era. No wonder that people who stroll around exhibitions are filled with nostalgia; the evidence in museums indicates that life was so much better in the past. This notion is induced by the bias in its representation in museums and heritage centers.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Inevitable (adj): không thể tránh được, chắc chắn xảy ra >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "Inevitable"
- Nature (n): bản chất >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"nature"tiếng anh
- Material (n): tài liệu, tư liệu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "material" tiếng anh
- Survive (v): tiếp tục tồn tại, sống sót >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"survive"tiếng anh
- Lifespan (n): vòng đời, tuổi thọ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "lifespan" tiếng anh
- Same (adj): như nhau >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Same" tiếng anh
- Occupy (v): chiếm giữ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "occupy" tiếng anh
- Inhabitant (n): người cư trú, dân cư >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"inhabitant"tiếng anh
- Within (prep): bên trong >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ "within" tiếng anh
- Circumstance (n): hoàn cảnh, tình huống >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"circumstance"tiếng anh
- Fill (v): lấp đầy >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "fill" tiếng anh
- Indicate (v): chỉ ra, cho biết >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "indicate" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Thành kiến của con người là không thể tránh khỏi, nhưng một nguồn gốc khác của thành kiến trong việc trình bày lịch sử liên quan đến bản chất nhất thời của chính các tài liệu. Sự thực đơn giản ở đây đó là không phải hiện vật lịch sử nào có thể còn nguyên vẹn hết quá trình lịch sử. Những lâu đài, cung điện, và nhà thờ có tuổi thọ lâu hơn là các ngôi nhà của những người bình thường. Tương tự,các đồ đạc và nội thất bên trong khác của các tòa nhà cũng như vậy. Ở thị trấn Leyden ở Hà Lan, dân cư sinh sống trong thế kỉ 17 đã xấp xỉ với số lượng dân số ngày nay và người dân sống trong thị trấn có tường bao quanh với một diện tích nhỏ hơn 5 lần Leyden hiện đại. Hầu hết các ngôi nhà có đến một vài gia đình sống chung trong điều kiện ngoài sức tưởng tượng của chúng ta. Tuy nhiên các bảo tàng ngày nay lại chỉ đưa ra một bức tranh tươi đẹp về phong cách sống của tầng lớp thượng lưu thời kỳ đó. Không có gì ngạc nhiên rằng con người đi đến các buổi triển lãm sẽ bị lấp đầy bởi nỗi niềm hoài cổ khi hiện vật ở những bảo tàng như vậy ám chỉ rằng cuộc sống trong quá khứ tốt hơn rất so với ngày nay. Quan niệm sai lệch này đã bị ảnh hưởng và tạo ra bởi cách thức trình bày hiện vật mang tính chất thành kiến ở viện bảo tàng và trung tâm di sản.
Questions 31-36
Choose the correct letter A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 31-36 on your answer sheet.
31. Compared with today's museums those of the past
A. did not present history in a detailed way.
B. were not primarily intended for the public.
C. were more clearly organized.
D. preserved items with greater care.
32. According to the writer, current trends in the heritage industry
A. emphasize personal involvement.
B. have their origins in York and London,
C. rely on computer images.
D. reflect minority tastes.
33. The writer says that museums, heritage sites and theme parks
A. often work in close partnership.
B. try to preserve separate identities.
C. have similar exhibits.
D. are less easy to distinguish than before.
34. The writer says that in preparing exhibits for museums, experts
A. should pursue a single objective.
B. have to do a certain amount of language translation.
C. should be free from commercial constraints.
D. have to balance conflicting priorities.
35. In paragraph E, the writer suggests that some museum exhibits
A. fall to match visitor expectations.
B. are based on the false assumptions of professionals.
C. reveal more about present beliefs than about the past.
D. allow visitors to make more use of their imagination.
36. The passage ends by noting that our view of history is biased because
A. we fail to use our imagination.
B. only very durable objects remain from the past.
C. we tend to ignore things that displease us.
D. museum exhibits focus too much on the local area.
Questions 37-40
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3? In boxes 37-40 on your answer sheet, write:
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
37. Consumers prefer theme parks which avoid serious issues.
38. More people visit museums than theme parks.
39. The boundaries of Leyden have changed little since the seventeenth century.
40. Museums can give a false impression of how life used to be.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng in comparison with / compared to/ with / as opposed to ..trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "detail" & "detailed" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "intend" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"preserve"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"Involvement"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "rely" & phrasal verb"rely on/upon sb/sth"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "distinguish" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"pursue"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ & danh từ "balance" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "expectation"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reveal"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"prefer"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"Boundary"tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày