Bên cạnh HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Bring back the big cats".
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Bring back the big cats" IELTS READING
Bring back the big cats
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
It's time to start returning vanished native animals to Britain, says John Vesty
There is a poem, written around 598 AD, which describes hunting a mystery animal called a llewyn. But what was it? Nothing seemed to fit, until 2006, when an animal bone, dating from around the same period, was found in the Kinsey Cave in northern England. Until this discovery, the lynx - a large spotted cat with tassel led ears - was presumed to have died out in Britain at least 6,000 years ago, before the inhabitants of these islands took up farming. But the 2006 find, together with three others in Yorkshire and Scotland, is compelling evidence that the lynx and the mysterious llewyn were, in fact, one and the same animal. If this is so, it would bring forward the tassel-eared cat's estimated extinction date by roughly 5,000 years.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "bring" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"native"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "around" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "call" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"seem"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "fit" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "period" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"presume"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"inhabitant"tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: take up
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng " together with" tiếng anh
- Compelling (adj): thuyết phục >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Word form của "compel"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "evidence" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm"in fact/in actual fact/in point of fact" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Same" tiếng anh
- Extinction (n): sự tuyệt chủng >> IELTS TUTOR Paraphrase từ"extinction"(Diễn đạt"tuyệt chủng"tiếng anh)
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Mang những chú mèo lớn trở lại
- Đã đến thời điểm bắt đầu hoàn lại các loài động vật bản địa Anh đã biến mất, John Vesty cho biết
- Đã có một bài thơ được viết vào khoảng năm 598 sau công nguyên mô tả việc tìm kiếm một con vật bí ẩn được gọi là llewyn. Nhưng nó là gì? Mãi cho đến năm 2006, họ tìm thấy xương động vật có niên đại từ cùng thời điểm đó trong hang Kinsey ở miền bắc nước Anh. Nhờ có khám phá này, họ cho là loài linh miêu – một con mèo đốm to với đôi tai hình núm tua – đã chết ở Anh ít nhất 6000 năm trước, trước khi những cư dân của những hòn đảo này bắt đầu việc chăn nuôi ở đây. Tuy nhiên, một phát hiện vào năm 2006 và ba phát hiện khác ở Yorkshire và Scotland là bằng chứng thuyết phục rằng loài linh miêu và llewyn huyền bí thực sự là một. Nếu đúng như vậy, con linh miêu phải chết khoảng 5000 năm rồi.
However, this is not quite the last glimpse of the animal in British culture. A 9th- century stone cross from the Isle of Eigg shows, alongside the deer, boar and aurochs pursued by a mounted hunter, a speckled cat with tasselled ears. Were it not for the animal's backside having worn away with time, we could have been certain, as the lynx's stubby tail is unmistakable. But even without this key feature, it's hard to see what else the creature could have been. The lynx is now becoming the totemic animal of a movement that is transforming British environmentalism: rewilding.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "cross" & "cross sb's mind" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng alongside tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"pursue"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"certain"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"without"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"feature"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"movement"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "transform" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tuy nhiên, đây không phải là lần cuối người ta nói về con linh miêu. Một cây thánh giá đá thế kỷ thứ 9 ở đảo Eigg mô tả một con mèo đốm với đôi tai núm đuôi cùng với loài hươu, heo rừng và bò rừng châu Âu đã bị săn đuổi bởi một thợ săn. Nếu phần mông của con vật không bị mất đi theo thời gian thì chúng ta có thể chắc chắn đó là linh miêu vì chắn chắn chiếc đuôi ngắn và dày lông là của chúng. Nhưng ngay cả khi không có đặc điểm quan trọng này thì ta vẫn có thể đoán đó là loài linh miêu. Loài linh miêu bây giờ đang trở thành linh vật của một phong trào thay đổi chủ nghĩa môi trường Anh quốc: phục hồi sự hoang dã.
Rewilding means the mass restoration of damaged ecosystems. It involves letting trees return to places that have been denuded, allowing parts of the seabed to recover from trawling and dredging, permitting rivers to flow freely again. Above all, it means bringing back missing species. One of the most striking findings of modern ecology is that ecosystems without large predators behave in completely different ways from those that retain them Some of them drive dynamic processes that resonate through the whole food chain, creating niches for hundreds of species that might otherwise struggle to survive. The killers turn out to be bringers of life.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"mass"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"ecosystem"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "return" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "allow" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"permit"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"flow"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "species" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"finding"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"ecology"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "REMAIN & RETAIN" TIẾNG ANH
- Resonate (v): cộng hưởng, đồng thuận >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form "resonance" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "whole" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Niche" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"struggle"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"survive"tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: turn out
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Phục hồi sự hoang dã có nghĩa là sự khôi phục trên diện rộng của hệ sinh thái tự nhiên đã bị tàn phá. Nó liên quan đến việc trồng cây ở những nơi nó đã bị chặt đi, phục hồi phần đáy biển đã bị nạo vét và đánh bắt, để dòng sông chảy tự do trở lại. Trên hết, nó có nghĩa là giúp các loài vật đã biến mất quay trở lại. Một trong những phát hiện nổi bật nhất đó là hệ sinh thái không có động vật ăn thịt hoạt động hoàn toàn khác hệ sinh thái có động vật ăn thịt. Một vài động vật săn mồi giúp thúc đẩy sự kết hợp giữa các động vật trong chuỗi thức ăn, tạo ra môi trường sống cho hàng trăm loài khác đang đấu tranh để tồn tại. Những kẻ săn mồi hoá ra lại là những kẻ mang lại sự sống.
Such findings present a big challenge to British conservation, which has often selected arbitrary assemblages of plants and animals and sought, at great effort and expense, to prevent them from changing. It has tried to preserve the living world as if it were a jar of pickles, letting nothing in and nothing out, keeping nature in a state of arrested development. But ecosystems are not merely collections of species; they are also the dynamic and ever-shifting relationships between them. And this dynamism often depends on large predators.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"present"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "effort" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "expense" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"prevent"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"preserve"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"nature"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"state"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "development" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "merely" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "collection" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"relationship "tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"depend"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Những phát hiện này đưa ra một thách thức lớn đối với việc bảo tồn của Anh, họ thường lựa chọn các loài thực vật và động vật và nỗ lực ngăn chúng thay đổi. Họ đã cố gắng bảo vệ sự sống, không cho cái gì biến mất hay xuất hiện, giữ thế giới tự nhiên trong trạng thái bị động. Nhưng hệ sinh thái không đơn thuần chỉ là sự tập hợp các loài vật mà chúng còn có các mối quan hệ linh hoạt và không ngừng thay đổi. Và mối quan hệ này thường phụ thuộc vào những loài ăn thịt lớn.
At sea the potential is even greater: by protecting large areas from commercial fishing, we could once more see what 18th-century literature describes: vast shoals of fish being chased by fin and sperm whales, within sight of the English shore. This policy would also greatly boost catches in the surrounding seas; the fishing industry's insistence on scouring every inch of seabed, leaving no breeding reserves, could not be more damaging to its own interests.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"protect"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "chase" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"sight"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "policy"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Word form của "boost"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"surrounding"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"interest"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Ở biển, sự phá huỷ thậm chí còn lớn hơn: bằng cách bảo vệ các khu vực rộng lớn không bị đánh bắt cho mục đích kinh doanh, chúng ta lại có thể thấy những gì văn học thế kỷ 18 mô tả: các đàn cá lớn bị đuổi bắt bởi những con cá voi ở bờ biển Anh. Chính sách này cũng sẽ làm tăng đáng kể lượng đánh bắt ở các vùng biển xung quanh; nếu ta liên tục đánh bắt không ngừng trên biển, sẽ không còn bất kỳ một khu dự trữ sinh sản nào, và điều này dẫn đến rất nhiều mối đe doạ.
Rewilding is a rare example of an environmental movement in which campaigners articulate what they are for rather than only what they are against. One of the reasons why the enthusiasm for rewilding is spreading so quickly in Britain is that it helps to create a more inspiring vision than the green movement's usual promise of 'Followus and the world will be slightly less awful than it would otherwise have been.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"environmental"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Phân biệt RATHER THAN - INSTEAD OF tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ AGAINST tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reason" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"spread"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase từ "promise"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "follow" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG "LESS" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG "OTHERWISE" TIẾNG ANH
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Phục hồi môi trường hoang dã là một ví dụ hiếm hoi của một phong trào môi trường mà trong đó các nhà vận động chỉ rõ họ ủng hộ cái gì chứ không phải chỉ đơn giản là họ chống lại cái gì. Một trong những lý do tại sao việc tái tạo sự hoang dã lại đang lan nhanh ở Anh Quốc đó là nó giúp tạo ra một tương lai đầy hứa hẹn, hứa hẹn hơn nhiều so với lời hứa thường thấy: “Làm theo chúng tôi và thế giới sẽ bớt tệ hại hơn”.
The lynx presents no threat to human beings: there is no known instance of one preying on people. It is a specialist predator of roe deer, a species that has exploded in Britain in recent decades, holding back, by intensive browsing, attempts to re-establish forests. It will also winkle out sika deer: an exotic species that is almost impossible for human beings to control, as it hides in impenetrable plantations of young trees. The attempt to reintroduce this predator marries well with the aim of bringing forests back to parts of our bare and barren uplands. The lynx requires deep cover, and as such presents little risk to sheep and other livestock, which are supposed, as a condition of farm subsidies, to be kept out of the woods.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"threat"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Dùng từ "Being" như danh từ thế nào cho chuẩn
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "instance" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "explode" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"decade"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "control" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"aim"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "require" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "suppose" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "condition" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "SUBSIDIZE" VÀ "SUBSIDY" TIẾNG ANH
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Loài linh miêu không có bất kỳ mối đe dọa nào đối với loài người: chưa bao giờ loài linh miêu ăn thịt con người. Nó là một loài ăn thịt chuyên săn hoẵng, một loài đã bùng nổ ở Anh trong những thập niên gần đây, bằng cách tập trung nơi chúng gặm cỏ, cố gắng để tái thiết lại những khu rừng. Nó cũng sẽ bắt hươu sao: một loài kỳ lạ mà con người hầu như không thể kiểm soát vì chúng ẩn mình trong những đồn điền dày mịt cây non. Mục đích tái phát triển loài linh miêu rất hoà hợp với mục đích phủ xanh đất trống đồi trọc. Loài linh miêu đòi hỏi độ che phủ dày nên nó không gây rủi ro đối với cừu và gia súc khác, điều này được coi như là một điều kiện trợ giúp cho việc nuôi gia súc ở ngoài rừng không hề bị ảnh hưởng.
On a recent trip to the Cairngorm Mountains, I heard several conservationists suggest that the lynx could be reintroduced there within 20 years. If trees return to the bare hills elsewhere in Britain, the big cats could soon follow. There is nothing extraordinary about these proposals, seen from the perspective of anywhere else in Europe. The lynx has now been reintroduced to the Jura Mountains, the Alps, the Vosges in eastern France and the Harz mountains in Germany, and has re-established itself in many more places. The European population has tripled since 1970 to roughly 10,000. As with wolves, bears, beavers, boar, bison, moose and many other species, the lynx has been able to spread as farming has, left the hills and people discover that it is more lucrative to protect charismatic wildlife than to hunt it, as tourists will pay for the chance to see it. Large-scale rewilding is happening almost everywhere - except Britain.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "suggest" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ "within" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của từ "extraordinarily" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"perspective"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"population"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ DOUBLE / TRIPLE như động từ (Verb) và tính từ (Adj)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "able" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"discover"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của từ "Charismatic" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"hunt"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "pay" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"chance"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "happen" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ"EXCEPT"&PHÂN BIỆT"EXCEPT FOR / EXCEPT THAT"TIẾNG ANH
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Trong một chuyến đi gần đây đến dãy núi Cairngorm, tôi nghe thấy một số nhà bảo tồn cho rằng loài linh miêu này có thể được mang lại rừng trong vòng 20 năm. Nếu cây trở lại những ngọn đồi trống ở những nơi khác ở Anh, loài linh miêu cũng sẽ sớm phát triển. Linh miêu đã xuất hiện trở lại ở dãy núi Jura, Alps, Vosges ở miền đông nước Pháp và dãy núi Harz ở Đức, và chính chúng cũng đã sinh sống trở lại ở nhiều nơi khác nữa. Dân số của nó ở châu Âu đã tăng gấp ba lần từ năm 1970 lên khoảng 10 nghìn con. Giống như sói, gấu, hải ly, lợn rừng, bò rừng, nai sừng tấm và nhiều loài khác, loài linh miêu có thể phát triển rất nhanh, và mọi người phát hiện ra rằng bảo vệ chúng còn có lợi hơn so với việc săn bắt chúng vì rất nhiều du khách sẵn sàng trả tiền để nhìn thấy chúng. Phục hồi sự hoang đã xảy ra khắp mọi nơi, ngoại trừ Anh.
Here, attitudes are just beginning to change. Conservationists are starting to accept that the old preservation-jar model is failing, even on its own terms. Already, projects such as Trees for Life in the Highlands provide a hint of what might be coming. An organisation is being set up that will seek to catalyse the rewilding of land and sea across Britain, its aim being to reintroduce that rarest of species to British ecosystems: hope.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"attitude"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "change" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "fail" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "own" để nhấn mạnh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"project"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "provide" tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: set up
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "seek" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "across" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Ở đây, thái độ chỉ mới bắt đầu thay đổi. Các nhà bảo tồn đang bắt đầu chấp nhận rằng mô hình bảo tồn cũ theo kiểu nội bất xuất, ngoại bất nhập đang thất bại. Đã có những dự án như Cây cối cho cuộc sống ở Cao Nguyên cho chúng ta những gợi ý về điều gì có thể xảy ra. Một tổ chức sẽ được thành lập để thúc đẩy quá trình phục hồi sự hoang dã ở cả trên đất liền và dưới biển ở khắp nước Anh, mục đích của nó là tái phát triển những loài động vật quý nhất trên nước Anh.
Questions 14-18
Write the correct letter, A, B, C or D, in boxes 14-18 on your answer sheet.
14. What did the 2006 discovery of the animal bone reveal about the lynx?
A. Its physical appearance was very distinctive.
B. Its extinction was linked to the spread of farming.
C. It vanished from Britain several thousand years ago.
D. It survived in Britain longer than was previously thought.
15. What point does the writer make about large predators in the third paragraph?
A. Their presence can increase biodiversity.
B. They may cause damage to local ecosystems.
C. Their behaviour can alter according to the environment.
D. They should be reintroduced only to areas where they were native.
16. What does the writer suggest about British conservation in the fourth paragraph?
A. It has failed to achieve its aims.
B. It is beginning to change direction.
C. it has taken a misguided approach.
D. It has focused on the most widespread species.
17. Protecting large areas of the sea from commercial fishing would result in
A. practical benefits for the fishing industry.
B. some short-term losses to the fishing industry.
C. widespread opposition from the fishing industry.
D. certain changes to techniques within the fishing industry.
18. According to the author, what distinguishes rewilding from other environmental campaigns?
A. Its objective is more achievable.
B. Its supporters are more articulate.
C. Its positive message is more appealing.
D. It is based on sounder scientific principles.
Questions 19-22
Complete the summary using the list of words and phrases A-F below. Write the correct letter, A-F, in boxes 19-22 on your answer sheet.
Reintroducing the lynx to Britain
There would be many advantages to reintroducing the lynx to Britain. While there is no evidence that the lynx has ever put 19......................in danger, it would reduce the numbers of certain 20...................... whose populations have increased enormously in recent decades. It would present only a minimal threat to 21......................, provided these were kept away from lynx habitats. Furthermore, the reintroduction programme would also link efficiently with initiatives to return native 22...................... to certain areas of the country.
A. trees
B. endangered species
C. hillsides
D. wild animals
E. humans
F. farm animals
Questions 23-26
Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 2? In boxes 23-26 on your answer sheet, write:
YES if the statement agrees with the claims of the writer
NO if the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this
23. Britain could become the first European country to reintroduce the lynx.
24. The large growth in the European lynx population since 1970 has exceeded conservationists’ expectations.
25. Changes in agricultural practices have extended the habitat of the lynx in Europe.
26. It has become apparent that species reintroduction has commercial advantages.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reveal"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"appearance"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "spread" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"vanish"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "previously" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"presence"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "cause" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "local" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "alter" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "direction" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"approach"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Word form, Paraphrase, Antonym "widespread"trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng BENEFIT (động từ, danh từ) & BENEFICIAL
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"opposition"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"objective"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Word form, Paraphrase, Antonym "appealing"trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "base" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"principle"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"advantage"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"danger"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "habitat" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"furthermore"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "HUMAN" & "HUMANS" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "growth" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"exceed"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"extend"tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày