Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "A Workaholic Economy" IELTS READING.
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "A Workaholic Economy" IELTS READING
A Workaholic Economy
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
For the first century or so of the industrial revolution, increased productivity led to decreases in working hours. Employees who had been putting in 12-hour days, six days a week, found their time on the job shrinking to 10 hours daily, then finally to eight hours, five days a week. Only a generation ago social planners worried about what people would do with all this new-found free time. In the US, at least it seems they need not have bothered.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Industrial (adj): (thuộc) công nghiệp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"industrial"tiếng anh
- Revolution (n): cuộc cách mạng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"revolution"tiếng anh
- Productivity (n): năng suất >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "productivity" tiếng anh
- Find (v): tìm thấy, phát hiện ra >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "find" tiếng anh
- Shrink (v): thu hẹp lại, rút lại >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"shrink"tiếng anh
- Generation (n): thế hệ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "generation" tiếng anh
- Worry (v): lo lắng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "worry" tiếng anh
- At least: dù sao đi nữa; ít nhất là >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm"at least" tiếng anh
- Bother (v): bận tâm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "bother" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Một nền kinh tế tham công tiếc việc
- Trong khoảng một thế kỷ đầu của các cuộc cách mạng công nghiệp, việc tăng năng suất lao động đã dẫn đến việc giảm số giờ làm việc. Các công nhân từng bị làm việc trong 12 giờ một ngày, sáu ngày một tuần, đã được thu hẹp giờ làm việc còn 10 giờ một ngày sau đó và cuối cùng là tám giờ một ngày, năm ngày một tuần. Chỉ cách đây một thế hệ thôi, các nhà hoạch định xã hội luôn lo lắng là chúng sẽ làm gì với tất cả thời gian rãnh rỗi mới được tìm thấy này. Nhưng ít nhất là tại Mỹ, thì có vẻ mọi người không cần phải bận tâm lắm về việc này.
Although the output per hour of work has more than doubled since 1945, leisure seems reserved largely for the unemployed and underemployed. Those who work full-time spend as much time on the job as they did at the end of World War II. In fact, working hours have increased noticeably since 1970 — perhaps because real wages have stagnated since that year. Bookstores now abound with manuals describing how to manage time and cope with stress.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Although (conj): mặc dù >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt ALTHOUGH/ THOUGH/ IN SPITE OF / DESPITE
- Double: gấp đôi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "DOUBLE" tiếng anh
- Seem (v): dường như, có vẻ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"seem"tiếng anh
- Spend (v): sử dụng (thời gian) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "spend" tiếng anh
- In fact: thực tế là >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm"in fact/in actual fact/in point of fact" tiếng anh
- Noticeably (adv): đáng lưu ý, đáng quan tâm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ"noticeably"tiếng anh
- Perhaps (adv): có thể, không chắc chắn lắm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ"perhaps"tiếng anh
- Wage (n): tiền lương, tiền công >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "wage" tiếng anh
- Abound (v): có rất nhiều, nhan nhản >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "abound" tiếng anh
- Manage (v): quản lý >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "manage" tiếng anh
- Stress (n): sự căng thẳng; tâm trạng căng thẳng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "stress" và cụm "under stress" "under pressure" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Mặc dù sản lượng mỗi giờ làm việc đã tăng hơn gấp đôi kể từ năm 1945, dường như nhu cầu giải trí chỉ dành phần lớn cho những người thất nghiệp và thiếu việc làm. Những người làm việc toàn thời gian thì dành nhiều thời gian vào công việc hơn so với thời kỳ cuối Thế chiến II. Trên thực tế, giờ làm việc đã tăng lên đáng kể từ năm 1970 - có lẽ bởi vì tiền lương thực tế đã chững lại kể từ năm đó. Giờ các nhà sách tràn ngập các hướng dẫn mô tả làm thế nào để quản lý thời gian và cách đối phó với sự căng thẳng.
There are several reasons for lost leisure. Since 1979, companies have responded to improvements in the business climate by having employees work overtime rather than by hiring extra personnel, says economist Juliet B. Schor of Harvard University. Indeed, the current economic recovery has gained a certain amount of notoriety for its “jobless” nature: increased production has been almost entirely decoupled from employment. Some firms are even downsizing as their profits climb. “All things being equal, we’d be better off spreading around the work,” observes labour economist Ronald G. Ehrenberg of Cornell University.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Reason (n): lý do >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reason" tiếng anh
- Improvement (n): tình trạng tốt lên, cải thiện >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "improvement"
- Overtime (adv): ngoài giờ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "overtime" tiếng anh
- Personnel (n): nhân sự >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "personnel" tiếng anh
- Indeed (adv): thực vậy, quả thực >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "indeed" tiếng anh
- Economic (adj): thuộc kinh tế >> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "ECONOMY, ECONOMIC, ECONOMICS & ECONOMICAL"
- Gain (v): đạt được, thu được >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"gain"tiếng anh
- Production (n): sự sản xuất >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "PRODUCTION" tiếng anh
- Employment (n): việc làm, công việc. IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "employment" tiếng anh
- Even (adv): thậm chí >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "even" tiếng anh
- Profit (n): lợi nhuận >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"profit"tiếng anh
- Equal (adj): công bằng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "equal" tiếng anh
- Spread (v): kéo dài >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"spread"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Có nhiều lý do cho những thú vui bị mất. Từ năm 1979, các công ty đã cải thiện môi trường kinh doanh của mình bằng việc thuê nhân viên làm thêm giờ chứ không cách thêm người. Thật vậy, sự phục hồi kinh tế hiện nay đã bị một số tai tiếng với tình trạng "thất nghiệp" như việc sản xuất gia tăng được gần như hoàn toàn tách rời khỏi việc làm. Một số công ty thậm chí còn giảm biên chế khi đạt được lợi nhuận. “Khi tất cả mọi thứ cân bằng thì chúng ta nên dừng việc tăng giờ làm việc cho công nhân.” - theo nhà kinh tế lao động Ronald G. Ehrenberg của Đại học Cornell.
Yet a host of factors pushes employers to hire fewer workers for more hours and at the same time compels workers to spend more time on the job. Most of those incentives involve what Ehrenberg calls the structure of compensation: quirks in the way salaries and benefits are organised that make it more profitable to ask 40 employees to labour an extra hour each than to hire one more worker to do the same 40-hour job.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Factor (n): nhân tố >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"factor"tiếng anh
- Same (adj): như nhau >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Same" tiếng anh
- Compel (v): buộc phải, ép, thúc ép >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Word form của "compel"
- Involve (v): dính líu tới, liên quan tới >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- Call (v): gọi là >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "call" tiếng anh
- Compensation (n): tiền lương thưởng, tiền thù lao.
- Salary (n): tiền lương >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"salary"tiếng anh
- Benefit (n): lợi ích >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng BENEFIT (động từ, danh từ) & BENEFICIAL
- Profitable (adj): có lợi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase từ "profitable" (Diễn đạt "có lợi, sinh lãi" tiếng anh)
- Extra (adj): thêm, nhiều hơn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "extra" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tuy nhiên, một loạt các yếu tố có thể thúc đẩy các doanh nghiệm sử dụng nhân công lao động ít hơn đồng thời, buộc họ phải làm việc nhiều hơn. Hầu hết những động cơ liên quan đến những gì mà Ehrenberg gọi là cấu trúc của tiền bồi thường là cách trả lương và lợi ích được tổ chức sao cho có lợi hơn để doanh nghiệp có thể yêu cầu 40 công nhân làm thêm 1 giờ hơn là thuê thêm một công nhân để làm cùng 1 công việc đó trong 40 giờ.
Professional and managerial employees supply the most obvious lesson along these lines. Once people are on salary, their cost to a firm is the same whether they spend 35 hours a week in the office or 70. Diminishing returns may eventually set in as overworked employees lose efficiency or leave for more arable pastures. But in the short run, the employer’s incentive is clear. Even hourly employees receive benefits – such as pension contributions and medical insurance – that are not tied to the number of hours they work. Therefore, it is more profitable for employers to work their existing employees harder.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Supply (v): cung cấp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "supply" tiếng anh
- Cost (n): chi phí >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"cost"tiếng anh
- Eventually (adv): cuối cùng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ"eventually"tiếng anh
- Efficiency (n): hiệu quả, năng suất >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "efficiency" tiếng anh
- Leave (v): bỏ đi, rời đi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "leave" tiếng anh
- Receive (v): nhận >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase động từ"receive"(Diễn đạt"nhận" tiếng anh)
- Contribution (n): sự đóng góp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"contribution"tiếng anh
- Therefore (adv): vì thế >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng THEREFORE & HENCE tiếng anh
- Existing (adj): hiện hành, hiện tại >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"existing"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Các nhân viên chuyên nghiệp và các nhà quản lý là các ví dụ rõ ràng nhất trong loại hình này. Khi mọi người làm vì tiền lương thì chi phí của họ cho công ty là như nhau cho dù họ dành 35 giờ một tuần trong văn phòng hay 70 giờ cũng vậy thôi. Lợi nhuận giảm dần rút cuộc là do việc công nhân làm việc quá nhiều dẫn tới hiệu quả thấp hoặc do nghỉ việc để tìm kiếm những cơ hội khác tốt hơn. Nhưng trong ngắn hạn, thì động cơ của các doanh nghiệp là rõ ràng. Ngay cả nhân viên làm theo giờ được nhận các lợi ích như trợ cấp lương hưu và bảo hiểm y tế cũng không bị bó buột vào số giờ làm việc. Vì vậy, để có lợi hơn các doanh nghiệp thường phải làm việc với các nhân viên hiện có của mình.
For all that employees complain about long hours, they too have reasons not to trade money for leisure. “People who work reduced hours pay a huge penalty in career terms,” Schor maintains. “It’s taken as a negative signal’ about their commitment to the firm.’ [Lotte] Bailyn [of Massachusetts Institute of Technology] adds that many corporate managers find it difficult to measure the contribution of their underlings to a firm’s well-being, so they use the number of hours worked as a proxy for output. “Employees know this,” she says, and they adjust their behaviour accordingly.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Trade (v): trao đổi, buôn bán >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "trade" tiếng anh
- Reduce (v): giảm xuống >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reduce"tiếng anh
- Maintain (v): tiếp tục, xác nhận >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "maintain"tiếng anh
- Negative (adj): tiêu cực, xấu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "negative" tiếng anh
- Well-being (n): tình trạng khoẻ mạnh, thịnh vượng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "well-being"
- Adjust (v): điều chỉnh >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "adjust" tiếng anh
- Accordingly (adv): tương ứng, ứng theo >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "accordingly" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Đối với tất cả các nhân viên phàn nàn về giờ làm việc thì họ cũng có lý do để không tiêu tiền bạc cho giải trí. "Những ai giảm giờ sẽ phải trả giá rất lớn trong sự nghiệp của mình" Schor cho biết thêm. "Vì đó là một dấu hiệu tiêu cực 'về cam kết của họ đối với công ty. " Lotte Bailyn của Viện Công nghệ Massachusetts cho biết thêm rằng nhiều nhà quản lý công ty thấy rất khó khăn để đo lường sự đóng góp của cấp dưới của mình cho sự phát triển của công ty tốt, do đó, họ sử dụng số giờ làm việc như là một thông số đại diện cho kết quả đầu ra. "Các nhân viên biết điều này," cô nói, và họ phải điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp.
“Although the image of the good worker is the one whose life belongs to the company,” Bailyn says, “it doesn’t fit the facts.’ She cites both quantitative and qualitative studies that show increased productivity for part-time workers: they make better use of the time they have and they are less likely to succumb to fatigue in stressful jobs. Companies that employ more workers for less time also gain from the resulting redundancy, she asserts. “The extra people can cover the contingencies that you know are going to happen, such as when crises take people away from the workplace.” Positive experiences with reduced hours have begun to change the more-is-better culture at some companies, Schor reports.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Fit (v): thích hợp, phù hợp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "fit" tiếng anh
- Likely (adj): có thể xảy ra, có khả năng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"likely"tiếng anh
- Fatigue (n): sự mệt mỏi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"fatigue"tiếng anh
- Stressful (adj): căng thẳng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "Stressed", "Stressful", "Stress, stressed out", "distressed" & "under stress" tiếng anh
- Employ (v): thuê, tuyển dụng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Word form của "employ"
- Less (adj): ít hơn, kém hơn >> IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG "LESS" TIẾNG ANH
- Happen (v): xảy ra >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ “happen” tiếng anh
- Workplace (n): nơi làm việc >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ “workplace” tiếng anh
- Experience (n): kinh nghiệm. IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "experience" và "experiences" tiếng anh
- Change (v): thay đổi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "change" tiếng anh
- Report (v): báo cáo >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "report" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- "Mặc dù hình ảnh một nhân viên tốt là người suốt đời thuộc về công ty nhưng nó không còn phù hợp nữa" Bailyn nói. Cô cho rằng cả hai nghiên cứu định lượng và định tính đều cho thấy kết quả của việc tăng năng suất đối với người lao động bán thời gian là họ tận dụng tốt hơn thời gian mà họ có, và họ có thể chống chọi với sự mệt mỏi trong công việc căng thẳng. Cô cũng khẳng định rằng các công ty mà sử dụng nhiều lao động trong thời gian ít hơn sẽ có nguy cơ dẫn tới tình trạng xa thải nhân viên. "Những người phụ này có thể giúp bạn dự trù các bất trắc có thể xảy ra, chẳng hạn như khi mất người khi bị khủng hoảng. Một số công ty đã có cái nhìn tiến bộ hơn về việc giảm giờ làm việc để đã bắt đầu thay đổi văn hóa "hơn-là-tốt hơn", theo báo cáo của Schor cho biết.
Larger firms, in particular, appear to be more willing to experiment with flexible working arrangements…
It may take even more than changes in the financial and cultural structures of employment for workers successfully to trade increased productivity and money for leisure time, Schor contends. She says the U.S. market for goods has become skewed by the assumption of full-time, two-career households. Automobile makers no longer manufacture cheap models, and developers do not build the tiny bungalows that served the first postwar generation of home buyers. Not even the humblest household object is made without a microprocessor. As Schor notes, the situation is a curious inversion of the “appropriate technology” vision that designers have had for developing countries: U.S. goods are appropriate only for high incomes and long hours.
Paul Walluh
IELTS TUTOR lưu ý:
- Appear (v): hình như, có vẻ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "appear" tiếng anh
- Change (n): sự thay đổi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "change" tiếng anh
- Become (v): trở nên, trở thành >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"become"tiếng anh
- Household (n): hộ gia đình >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"household"tiếng anh
- No longer: không... nữa >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm từ"no longer"tiếng anh
- Build (v): xây dựng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase từ "build" tiếng anh
- Serve (v): phục vụ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "serve" tiếng anh
- Without (prep): không có, thiếu/ vắng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"without"tiếng anh
- Curious (adj): kỳ lạ, kỳ dị, lạ lùng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"curious"tiếng anh
- Appropriate (adj): thích hợp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "appropriate" tiếng anh
- Income (n): thu nhập >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "income" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Đặc biệt các doanh nghiệp lớn hơn dường như đã sẵn sàng để thử nghiệm với thỏa thuận làm việc linh hoạt.
- Điều này sẽ làm thay đổi rất nhiều trong cấu trúc tài chính và văn hóa tuyển dụng công ty để có thể làm tăng năng suất và tiêu nhiều tiền hơn cho thời gian giải trí, theo báo cáo của Schor. Cô cho biết thị trường hàng hóa ở Hoa Kỳ đối đã trở nên sai lệch bởi việc giả định các hộ gia đình làm việc toàn thời gian hay làm 2 việc cùng lúc. Các nhà sản xuất ô tô đã không còn sản xuất mô hình giá rẻ nữa, và các nhà phát triển cũng không xây các nhà gỗ nhỏ, loại rất phổ biến ở các thế hệ hậu chiến đầu tiên. Ngay cả các đối tượng hộ gia đình khiêm tốn nhất cũng đều dùng máy vi xử lý. Như Schor cho biết tình hình này là một đảo ngược kỳ lạ của tầm nhìn "công nghệ phù hợp" khi các nhà thiết kế đã tạo ra cho các nước đang phát triển thấy rằng: hàng hóa Mỹ chỉ thích hợp đối với những người có thu nhập cao và làm việc nhiều giờ.
Questions 27-32
Do the following statements agree with the views of the writer in reading passage 4? In boxes 27-32 on your answer sheet write:
YES if the statement agrees with the writer
NO if the statement contradicts the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this
Example Answer
During the industrial revolution, people worked harder NOT GIVEN
27. Today, employees are facing a reduction in working hours.
28. Social planners have been consulted about US employment figures.
29. Salaries have not risen significantly since the 1970s.
30. The economic recovery created more jobs.
31. Bailyn’s research shows that part-time employees work more efficiently.
32. Increased leisure time would benefit two-career households.
Questions 33-34
Choose the appropriate letters A-D and write them in boxes 33 and 34 on your answer sheet.
33. Bailyn argues that it is better for a company to employ more workers because
A. it is easy to make excess staff redundant.
B. crises occur if you are under-staffed.
C. people are available to substitute for absent staff.
D. they can project a positive image at work.
34. Schor thinks it will be difficult for workers in the US to reduce their working hours because
A. they would not be able to afford cars or homes.
B. employers are offering high incomes for long hours.
C. the future is dependent on technological advances.
D. they do not wish to return to the humble post-war era.
Questions 35-38
The writer mentions a number of factors that have resulted, in employees working longer hours. Which FOUR of the following factors are mentioned? Write your answers (A-H) in boxes 35-38 on your answer sheet.
List of Factors
A. Books are available to help employees cope with stress.
B. Extra work is offered to existing employees.
C. Increased production has led to joblessness.
D. Benefits and hours spent on the job are not linked.
E. Overworked employees require longer to do their work.
F. Longer hours indicate a greater commitment to the firm.
G. Managers estimate staff productivity in terms of hours worked.
H. Employees value a career more than a family.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Face (v): đối mặt, đương đầu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase động từ "face/encounter" (Diễn đạt "đương đầu" tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "reduction" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "figure" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng BENEFIT (động từ, danh từ) & BENEFICIAL
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"redundant" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"Occur"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"substitute"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"absent"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "AFFORD & AFFORDABLE" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "advance" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "indicate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"estimate"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng IN TERMS OF trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "value" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày