Bên cạnh Phân tích+Sửa bài"The chart shows British Emigration to selected destinations between 2004 and 2007" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "CONFLICT AT WORK" IELTS LISTENING SECTION 4
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài "CONFLICT AT WORK" IELTS LISTENING SECTION 4
IELTS TUTOR hướng dẫn Luyện đề: "CONFLICT AT WORK" IELTS LISTENING SECTION 4
III. Dịch + giải thích transcript "CONFLICT AT WORK" IELTS LISTENING SECTION 4
Over the years, attitudes towards workers have changed considerably. After all, there was a time when workers had no rights at all, and laboured in appalling conditions. Conditions have improved a lot, but conflict in the workplace is still common. And human resources managers nowadays need to be able to deal with it when necessary.
- IELTS TUTOR dịch: Trong những năm qua, thái độ đối với người lao động đã thay đổi đáng kể. Rốt cuộc, đã có lúc người lao động không có quyền gì cả, và phải làm việc trong những điều kiện kinh khủng. Điều kiện đã được cải thiện nhiều, nhưng xung đột tại nơi làm việc vẫn còn phổ biến. Và các nhà quản lý nhân sự ngày nay cần phải có khả năng đối phó với nó khi cần thiết.
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới
- Cách dùng danh từ"attitude"tiếng anh
- Considerably: 1 cách đáng kể
- Cách dùng danh từ"right"
- Cách dùng động từ"labour"
- Appalling: kinh khủng
- Condition: Điều kiện
- Conflict: xung đột
- Word form, Antonym & Paraphrase của"Conflict"
- Workplace: nơi làm việc
What is conflict in the workplace? Definitions vary, but I’m taking it to refer to a whole range of behaviours that the victim finds unacceptable, from minor, harmless arguments to – at the opposite extreme – physical violence.
- IELTS TUTOR dịch: Xung đột tại nơi làm việc là gì? Có nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng tôi dùng nó để nhắc đến một loạt các hành vi mà nạn nhân thấy không thể chấp nhận được, từ những tranh cãi nhỏ nhặt, vô hại cho đến – ở một thái cực ngược lại – bạo lực thể xác.
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng & paraphrase từ "Vary"
- Refer to: nhắc đến
- Cách dùng danh từ "behavior"
- Victim: nạn nhân
- Unacceptable: không thể chấp nhận được
- Harmless: vô hại
- Violence: bạo lực
Much of this is covered by the term bullying, by which I mean one or more people behaving abusively or aggressively against another who is in a weaker position. Although all behaviour like this is a form of conflict, not all conflict can be described in these terms.
- IELTS TUTOR dịch: Phần lớn điều này được bao hàm bởi thuật ngữ bắt nạt, theo đó tôi muốn nói đến một hoặc nhiều người hành xử 1 cách lăng mạ hoặc gây hấn với người khác ở vị thế yếu hơn. Mặc dù tất cả các hành vi như thế này đều là một dạng xung đột, nhưng không phải mọi xung đột đều có thể được mô tả bằng các thuật ngữ này.
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng từ "bully"
- Behave: hành xử
- Abusively: 1 cách lăng mạ
- Aggressively: 1 cách gây hấn
As with all human behaviour, there are numerous reasons for it. But often it’s caused by someone who feels the need to show their superiority over someone else, in order to feel that they aren’t at the lowest level in a hierarchy or a group of people.
- IELTS TUTOR dịch: Như với tất cả các hành vi của con người, có rất nhiều lý do cho nó. Nhưng thường thì nguyên nhân là do ai đó cảm thấy cần phải thể hiện sự vượt trội của mình so với người khác, để cảm thấy rằng họ không ở cấp thấp nhất trong hệ thống cấp bậc hoặc một nhóm người.
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Superiority: sự vượt trội
- Cách dùng danh từ "superiority"
- Hierarchy: hệ thống cấp bậc
In some cases one person simply dislikes the other, on the basis that the personality of one is in some way incompatible with that of the other person. A general habit of optimism in one person could make them intolerant of a colleague who’s constantly pessimistic – not that that justifies treating them badly, of course.
- IELTS TUTOR dịch: Trong một số trường hợp, một người chỉ đơn giản là không thích người kia, trên cơ sở rằng tính cách của người này không hợp với tính cách của người kia theo một cách nào đó. Thói quen lạc quan chung ở một người có thể khiến họ không khoan dung với một đồng nghiệp thường xuyên bi quan – tất nhiên đó không phải là lý do biện minh cho việc đối xử tệ với họ.
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Incompatible: không hợp, không tương thích
- Cách dùng tính từ"incompatible"
- Optimism: sự lạc quan
- Intolerant: không khoan dung
- pessimistic: (adj) bi quan
Some conflicts arise when people are more interested in promoting themselves and their team than in the company as a whole. These conflicts are called ‘structural’, and could come about, for example, when a sales team believe they are the only people in the business who do any useful work, and look down on behind-the-scenes administrators.
- IELTS TUTOR dịch: Một số xung đột nảy sinh khi mọi người quan tâm đến việc quảng cáo bản thân và nhóm của họ hơn là toàn bộ công ty. Những xung đột này được gọi là 'cấu trúc' và có thể xảy ra, chẳng hạn như khi một nhóm bán hàng tin rằng họ là những người duy nhất trong doanh nghiệp làm bất kỳ công việc hữu ích nào và coi thường các quản trị viên ở phía hậu trường.
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ "promote"
- come about: xảy ra
- look down on: coi thường
- administrator: quản trị viên
Conflict obviously affects the individuals concerned – the situation is likely to be very stressful for victims, resulting in their absence from work, possibly for months. For the company, if no effort is made to deal with conflict, it can spiral out of control, and even lead to the breakdown of the business.
- IELTS TUTOR dịch: Xung đột rõ ràng ảnh hưởng đến các cá nhân liên quan – tình hình có thể rất căng thẳng đối với nạn nhân, dẫn đến việc họ phải nghỉ làm, có thể trong nhiều tháng. Đối với công ty, nếu không nỗ lực giải quyết xung đột, xung đột có thể vượt khỏi tầm kiểm soát, thậm chí dẫn đến đổ vỡ công việc kinh doanh.
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Phân biệt "Affect,Effect & influence"
- Absence: sự vắng mặt
- Cách dùng danh từ "effort"
- Giải thích phrasal verb: deal with
- Spiral: tăng lên, vượt lên
- out of control: khỏi tầm kiểm soát
- Cách dùng danh từ "control"
- Cách dùng động từ "lead"
- breakdown: đổ vỡ
Some interesting work with chief executives – CEOs – has uncovered some of the reasons why they may treat colleagues badly. Many CEOs combine two opposing characteristics: confidence – that is, the belief that they’re capable of great achievements – with a high level of anxiety, a fear of missing targets, whether set by themselves or by the directors of the company. This combination can make them respond badly to anyone who questions their decisions.
- IELTS TUTOR dịch: Một số cuộc làm việc thú vị với các giám đốc điều hành – CEO – đã khám phá ra một số nguyên nhân khiến họ có thể đối xử tệ với đồng nghiệp. Nhiều CEO kết hợp hai đặc điểm đối lập nhau: sự tự tin – tức là niềm tin rằng họ có khả năng đạt được những thành tựu to lớn – với mức độ lo lắng cao độ, sợ bỏ lỡ các mục tiêu, cho dù do chính họ hay giám đốc công ty đặt ra. Sự kết hợp này có thể khiến họ phản ứng không tốt với bất kỳ ai đặt câu hỏi về quyết định của họ.
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ"uncover"
- Cách dùng động từ"treat"
- opposing: đối lập
- Cách dùng "capable"
- achievement: thành tựu
- Cách dùng danh từ "anxiety"
- Cách dùng từ "fear"
In a high pressure work environment, such characteristics become problematic. And it’s particularly difficult to tackle the situation where colleagues, managers and board members are all trying to achieve their own visions. When they can’t agree on strategic issues and on where they see the business going, there are real problems.
- IELTS TUTOR dịch: Trong một môi trường làm việc áp lực cao, những đặc điểm như vậy trở nên có vấn đề. Và đặc biệt khó để giải quyết tình huống khi đồng nghiệp, quản lý và thành viên hội đồng quản trị đều đang cố gắng đạt được tầm nhìn của riêng họ. Khi họ không thể thống nhất về các vấn đề chiến lược và về hướng đi của doanh nghiệp, đó là những vấn đề thực sự
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Problematic: có vấn đề
- Cách dùng động từ"tackle"
- Achieve: đạt được
- Strategic (adj): chiến lược
For managers at lower levels within the organisation, it might seem that an autocratic form of management – where the chief executive gives orders and everyone else has to obey – would see more conflict than others. Interestingly, though, a company with a more democratic business model, can suffer more, when uncertainly about who to report to leads to conflicting demands.
- IELTS TUTOR dịch: Đối với các nhà quản lý ở các cấp thấp hơn trong tổ chức, có vẻ như hình thức quản lý chuyên quyền - nơi giám đốc điều hành ra lệnh và mọi người khác phải tuân theo - sẽ gây ra nhiều xung đột hơn những hình thức khác. Tuy nhiên, điều thú vị là một công ty có mô hình kinh doanh dân chủ hơn lại có thể chịu thiệt hại nhiều hơn, khi không chắc chắn về việc báo cáo với ai dẫn đến những nhu cầu mâu thuẫn.
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Autocratic: chuyển quyền
- Cách dùng danh từ"order"
- Obey: tuân theo
- Conflict: xung đột
- Democratic: dân chủ
- Cách dùng từ "suffer"
Now I’ll say a little about dealing with the type of conflict that has harmful effects. Of course the ideal is to prevent it arising in the first place. A good manager, at any level, will make efforts to earn the respect of the people they work with, particularly those who report to them. That will involve politeness in all communications, and treating them as equals who happen to have a different role within the organisation.
- IELTS TUTOR dịch: Bây giờ tôi sẽ nói một chút về việc đối phó với loại xung đột có tác hại. Tất nhiên, lý tưởng là ngăn chặn nó phát sinh ngay từ đầu. Một nhà quản lý giỏi, ở bất kỳ cấp độ nào, sẽ nỗ lực để giành được sự tôn trọng của những người mà họ làm việc cùng, đặc biệt là những người báo cáo cho họ. Điều đó sẽ liên quan đến sự lịch sự trong tất cả các giao tiếp và đối xử bình đẳng với những người có vai trò khác nhau trong tổ chức.
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- CÁCH DÙNG "HARM / HARMFUL"
- Cách dùng danh & tính từ "ideal"
- Cách dùng động từ"prevent"
- Cách dùng danh từ "effort"
- Respect: sự tôn trọng
- Cách dùng động từ "involve"
- Politeness: sự lịch sự
Sometimes, of course, conflict does occur, and can get out of hand. In such cases the human resources department often gets involved. However, if one of the parties in a conflict sees human resources as simply a mouthpiece for the chief executive, then an external mediator might be able to help
- IELTS TUTOR dịch: Tất nhiên, đôi khi, xung đột xảy ra và có thể vượt khỏi tầm kiểm soát. Trong những trường hợp như vậy, bộ phận nhân sự thường tham gia. Tuy nhiên, nếu một trong các bên trong cuộc xung đột coi nguồn nhân lực chỉ đơn giản là cơ quan ngôn luận của giám đốc điều hành, thì một người hòa giải bên ngoài có thể giúp đỡ
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ"Occur"
- Mediator: người hòa giải
By talking to both sides, and trying to find the truth of what’s been happening, they can build a clear picture of the situation, and give feedback that both sides will accept, precisely because they’re independent.
- IELTS TUTOR dịch: Bằng cách nói chuyện với cả hai bên và cố gắng tìm ra sự thật về những gì đang xảy ra, họ có thể xây nên một bức tranh rõ ràng về tình hình và đưa ra phản hồi mà cả hai bên sẽ chấp nhận một cách chính xác là vì họ tách biệt
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Truth: sự thật
- Cách dùng tính từ"Independent"
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày